Nộp bài
0 / 5 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
Information
Chúc các bạn làm bài tốt nhé
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 5 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 5
1. Câu hỏi
191. What is the purpose of the menu tasting?
Đúng
Thông tin: “It’s hard to believe Mr. Bonneau will be here in just four weeks! Since his review will be published in the city newspaper, let’s be sure that our selections reflect the very best of The Plum Room. To get input on the menu we’ll be serving him. I’ve decided we should hold a special menu-tasting event on Saturday of next week.”
Dịch: “Thật khó để tin rằng ông Boneau sẽ ở đây chỉ trong bốn tuần nữa! Vì bài đánh giá của anh ấy sẽ được đăng trên báo thành phố, hãy chắc rằng các lựa chọn của chúng tôi phản ánh chính xác nhất về The Plum Room. Để có được món ăn trên menu, chúng tôi sẽ phục vụ anh ấy. Tôi đã quyết định chúng tôi nên tổ chức một sự kiện nếm thử thực đơn đặc biệt vào thứ bảy tuần sau.”Giải thích: Reflect (v): phản ánh
Sai
Thông tin: “It’s hard to believe Mr. Bonneau will be here in just four weeks! Since his review will be published in the city newspaper, let’s be sure that our selections reflect the very best of The Plum Room. To get input on the menu we’ll be serving him. I’ve decided we should hold a special menu-tasting event on Saturday of next week.”
Dịch: “Thật khó để tin rằng ông Boneau sẽ ở đây chỉ trong bốn tuần nữa! Vì bài đánh giá của anh ấy sẽ được đăng trên báo thành phố, hãy chắc rằng các lựa chọn của chúng tôi phản ánh chính xác nhất về The Plum Room. Để có được món ăn trên menu, chúng tôi sẽ phục vụ anh ấy. Tôi đã quyết định chúng tôi nên tổ chức một sự kiện nếm thử thực đơn đặc biệt vào thứ bảy tuần sau.”Giải thích: Reflect (v): phản ánh
-
Câu 2 / 5
2. Câu hỏi
192. In the e-mail, the word “hearty” in the paragraph 2, line 2, is closest in meaning to
Đúng
Thông tin: “How about preparing a hearty meatless entrée that can really hold its own? That way we can highlight our vegetarian-friendly offerings.”
Dịch: “Làm thế nào về việc chuẩn bị một món chính không thịt thỏa mãn mà thực sự có thể giữ nét riêng mình? Bằng cách đó, chúng tôi có thể làm nổi bật các lựa chọn thân thiện với người ăn chay của chúng ta.”Giải thích: Entrée (n): món chính
Sai
Thông tin: “How about preparing a hearty meatless entrée that can really hold its own? That way we can highlight our vegetarian-friendly offerings.”
Dịch: “Làm thế nào về việc chuẩn bị một món chính không thịt thỏa mãn mà thực sự có thể giữ nét riêng mình? Bằng cách đó, chúng tôi có thể làm nổi bật các lựa chọn thân thiện với người ăn chay của chúng ta.”Giải thích: Entrée (n): món chính
-
Câu 3 / 5
3. Câu hỏi
193. What is true about the tasting menu?
Đúng
Thông tin: “Also, I think we could serve at least one of our fruit desserts – they are always popular.”
Dịch: “Ngoài ra, tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể phục vụ ít nhất một trong những món tráng miệng trái cây của mình – chúng luôn được ưa chuộng.”Giải thích: Dessert (n): tráng miệng
Sai
Thông tin: “Also, I think we could serve at least one of our fruit desserts – they are always popular.”
Dịch: “Ngoài ra, tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể phục vụ ít nhất một trong những món tráng miệng trái cây của mình – chúng luôn được ưa chuộng.”Giải thích: Dessert (n): tráng miệng
-
Câu 4 / 5
4. Câu hỏi
194. Which menu item was most likely Ms. Aude’s favorite?
Đúng
Thông tin: “The habilut, on the other hand, exceeded all my expectations.”
Dịch: “Mặt khác, món cá bơn vượt qua mong đợi của tôi.”Giải thích: Exceed (v): vượt qua
– Expectation (n): mong đợiSai
Thông tin: “The habilut, on the other hand, exceeded all my expectations.”
Dịch: “Mặt khác, món cá bơn vượt qua mong đợi của tôi.”Giải thích: Exceed (v): vượt qua
– Expectation (n): mong đợi -
Câu 5 / 5
5. Câu hỏi
195. What is suggested about the brick oven?
Đúng
Thông tin: “I look forward to sampling the new brick-oven pizzas when they’re introduced. It’s a shame you weren’t able to offer them today.”
Dịch: “Tôi mong muốn được thử nghiệm các loại pizza lò gạch mới khi chúng được giới thiệu. Thật tiếc khi nhà hang bạn chưa thể phục vụ món đó hôm nay.”Giải thích: Look forward to N/Ving: mong muốn/ mong chờ điều gì
Sai
Thông tin: “I look forward to sampling the new brick-oven pizzas when they’re introduced. It’s a shame you weren’t able to offer them today.”
Dịch: “Tôi mong muốn được thử nghiệm các loại pizza lò gạch mới khi chúng được giới thiệu. Thật tiếc khi nhà hang bạn chưa thể phục vụ món đó hôm nay.”Giải thích: Look forward to N/Ving: mong muốn/ mong chờ điều gì
Chúc các bạn làm bài tốt nhé