Nộp bài
0 / 5 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
Information
Chúc các bạn làm bài Tốt nhé
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 5 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 5
1. Câu hỏi
186. What is NOT suggested about focus group participants?
Đúng
Thông tin: A (instructions) – ”the client wanted us to locate people who travel often, either for work or for leisure”
C (announcement) – “Participants will be compensated for two-hour session.”
D (announcement) – “You will then be directed to respond to a brief screening questionnaire to ensure that you are eligible to participate.”
Dịch: A (hướng dẫn) – Khách hàng muốn chúng ta tìm những người thường xuyên đi xa để du lịch hoặc công tác.
C (thông báo) – Người tham gia sẽ được bồi thường cho phiên họp kéo dài hai giờ.
D (thông báo) – Sau đó, bạn sẽ được hướng dẫn trả lời câu hỏi sàng lọc ngắn gọn để đảm bảo rằng bạn đủ điều kiện tham gia.Giải thích: Preliminary questions: câu hỏi sơ bộ
– Be compensated for: được đền bù, bù đắp
– Be eligible (adj): đủ tư cáchSai
Thông tin: A (instructions) – ”the client wanted us to locate people who travel often, either for work or for leisure”
C (announcement) – “Participants will be compensated for two-hour session.”
D (announcement) – “You will then be directed to respond to a brief screening questionnaire to ensure that you are eligible to participate.”
Dịch: A (hướng dẫn) – Khách hàng muốn chúng ta tìm những người thường xuyên đi xa để du lịch hoặc công tác.
C (thông báo) – Người tham gia sẽ được bồi thường cho phiên họp kéo dài hai giờ.
D (thông báo) – Sau đó, bạn sẽ được hướng dẫn trả lời câu hỏi sàng lọc ngắn gọn để đảm bảo rằng bạn đủ điều kiện tham gia.Giải thích: Preliminary questions: câu hỏi sơ bộ
– Be compensated for: được đền bù, bù đắp
– Be eligible (adj): đủ tư cách -
Câu 2 / 5
2. Câu hỏi
187. In the instructions, the word “locate” in paragraph 1, line 3, is closest in meaning to
Đúng
Giải thích: Notice (v): thông báo
Sai
Giải thích: Notice (v): thông báo
-
Câu 3 / 5
3. Câu hỏi
188. What is indicated about study 89?
Đúng
Thông tin: (instructions) “Each group will be composed of 25 people”
Dịch: Mỗi nhóm sẽ bao gồm 25 người.Giải thích: Comprise (v): bao gồm
– Be composed of: được cấu thành bởiSai
Thông tin: (instructions) “Each group will be composed of 25 people”
Dịch: Mỗi nhóm sẽ bao gồm 25 người.Giải thích: Comprise (v): bao gồm
– Be composed of: được cấu thành bởi -
Câu 4 / 5
4. Câu hỏi
189. According to the instructions, why were participants provided with name tags?
Đúng
Thông tin: (instructions) “This will allow us to mention participants by name when we review the video and compile our analysis for the client.”
Dịch: (hướng dẫn) Điều này sẽ cho phép chúng tôi xác định những người tham gia theo tên khi xem lại video và tổng hợp phân tích cho khách hàng.Giải thích: Conference center: trung tâm hội nghị
– Be assigned to: được bổ nhiệm, được xếp chỗSai
Thông tin: (instructions) “This will allow us to mention participants by name when we review the video and compile our analysis for the client.”
Dịch: (hướng dẫn) Điều này sẽ cho phép chúng tôi xác định những người tham gia theo tên khi xem lại video và tổng hợp phân tích cho khách hàng.Giải thích: Conference center: trung tâm hội nghị
– Be assigned to: được bổ nhiệm, được xếp chỗ -
Câu 5 / 5
5. Câu hỏi
190. Based on results from the study, what advertisement was the most popular?
Đúng
Thông tin: “Advertisement 2 – Major travel destinations”
(e-mail)
(As you can see from the attachment, one message stood out as the most well liked among all four groups. This message presents overviews of the most common journeys travelers take.”
Dịch: Quảng cáo 2 – Những điểm đến du lịch chính
(e-mail) Như bạn có thể thấy từ tệp đính kèm, có một thông điệp nổi bật được yêu thích nhất trong số bốn nhóm. Thông điệp này trình bày tổng quan về các chuyến đi phổ biến nhất mà khách du lịch thực hiện.Giải thích: Destination (n): điểm đến
– Overview (n): tổng quanSai
Thông tin: “Advertisement 2 – Major travel destinations”
(e-mail)
(As you can see from the attachment, one message stood out as the most well liked among all four groups. This message presents overviews of the most common journeys travelers take.”
Dịch: Quảng cáo 2 – Những điểm đến du lịch chính
(e-mail) Như bạn có thể thấy từ tệp đính kèm, có một thông điệp nổi bật được yêu thích nhất trong số bốn nhóm. Thông điệp này trình bày tổng quan về các chuyến đi phổ biến nhất mà khách du lịch thực hiện.Giải thích: Destination (n): điểm đến
– Overview (n): tổng quan
Chúc các bạn làm bài tốt nhé