Nộp bài
0 / 30 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
Thời gian làm bài 15 phút!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 30 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 30
1. Câu hỏi
101. —- account will be credited after we receive the returned merchandise.
Đúng
Giải thích: Chỗ trống đang đứng trước một (cụm) danh từ ACCOUNT bạn sẽ điền một tính từ hoặc tính từ sở hữu để bổ nghĩa cho danh từ phía sau.
Dịch: Tài khoản của bạn sẽ được ghi có sau khi chúngtôi nhận được hàng trả lại.
Sai
Giải thích: Chỗ trống đang đứng trước một (cụm) danh từ ACCOUNT bạn sẽ điền một tính từ hoặc tính từ sở hữu để bổ nghĩa cho danh từ phía sau.
Dịch: Tài khoản của bạn sẽ được ghi có sau khi chúngtôi nhận được hàng trả lại.
-
Câu 2 / 30
2. Câu hỏi
102. Late entries for the cake decoration contest will not be ________ .
Đúng
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- solved: giải quyết
- accepted: chấp nhận
- decided: quyết định
- earned: kiếm được
Dịch: Các bài dự thi muộn cho cuộc thi trang trí bánh sẽ không được chấp nhận.
Sai
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- solved: giải quyết
- accepted: chấp nhận
- decided: quyết định
- earned: kiếm được
Dịch: Các bài dự thi muộn cho cuộc thi trang trí bánh sẽ không được chấp nhận.
-
Câu 3 / 30
3. Câu hỏi
103. The newspaper has seen an —– in the number of subscribers who read the online version.
Đúng
Giải thích: Thủ thuật: Khi chỗ trống có dạng “(Hạn định từ) + (Tính t ừ )___ giới từ” thì bạn sẽ điền một danh từ.
Dấu hiệu: The (adj)___of; the (adj)___with; his for; her of; a (adi) to; of; __ for…những chỗ trống có dạng thế này thường đứngở vị trí đầu câu đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữi và các phương án sẽ là các từ loại khác nhau.
Có mạo từ “an” nên bạn chọn danh từ số ítDịch: Tờ báo đã chứng kiến sự gia tăng số lượng người đăng ký đọc phiên bản trực tuyến.
Sai
Giải thích: Thủ thuật: Khi chỗ trống có dạng “(Hạn định từ) + (Tính t ừ )___ giới từ” thì bạn sẽ điền một danh từ.
Dấu hiệu: The (adj)___of; the (adj)___with; his for; her of; a (adi) to; of; __ for…những chỗ trống có dạng thế này thường đứngở vị trí đầu câu đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữi và các phương án sẽ là các từ loại khác nhau.
Có mạo từ “an” nên bạn chọn danh từ số ítDịch: Tờ báo đã chứng kiến sự gia tăng số lượng người đăng ký đọc phiên bản trực tuyến.
-
Câu 4 / 30
4. Câu hỏi
104. Every attorney at the firm of Duncan and Hulce has practiced law —– more than ten years.
Đúng
Giải thích: Dựa vào nghĩa để chọn nhanh được phương án đúng,
at: tại
for: khoảng, dành cho
on: trên
by: bởi
Dịch: Mỗi luật sư tại công ty của Duncan và Hulce đã hành nghề luật sư khoảng hơn mười năm.
Sai
Giải thích: Dựa vào nghĩa để chọn nhanh được phương án đúng,
at: tại
for: khoảng, dành cho
on: trên
by: bởi
Dịch: Mỗi luật sư tại công ty của Duncan và Hulce đã hành nghề luật sư khoảng hơn mười năm.
-
Câu 5 / 30
5. Câu hỏi
105. Prethart Tool Company has created a more —– drill than its previous models.
Đúng
Giải thích: Chỗ trống đang đứng trước một (cụm) danh từ DRILL bạn sẽ điền một tính từ POWERFUL để bổ nghĩa cho danh từ phía sau.
Dựa vào hậu tố -fuI bạn chọn được A.Công ty công cụ Prethart đã tạo ra một mũi khoan mạnh hơn so với các mẫu trước đó.
Sai
Giải thích: Chỗ trống đang đứng trước một (cụm) danh từ DRILL bạn sẽ điền một tính từ POWERFUL để bổ nghĩa cho danh từ phía sau.
Dựa vào hậu tố -fuI bạn chọn được A.Dịch: Công ty công cụ Prethart đã tạo ra một mũi khoan mạnh hơn so với các mẫu trước đó.
-
Câu 6 / 30
6. Câu hỏi
106. To find out if an item on this Web site is in stock, —–highlight the item and click the “Check on it” button.
Đúng
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- mostly: hầu hết
- simply: đơn giản
- enough: đủ
- quite: khá
Dịch: Để tìm hiểu xem một mặt hàng trên trang web này có trong kho hay không, đơn giản chỉ cần làm nổi bật mặt hàng đó và nhấp vào nút Kiểm tra trên nó.
Sai
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- mostly: hầu hết
- simply: đơn giản
- enough: đủ
- quite: khá
Dịch: Để tìm hiểu xem một mặt hàng trên trang web này có trong kho hay không, đơn giản chỉ cần làm nổi bật mặt hàng đó và nhấp vào nút Kiểm tra trên nó.
-
Câu 7 / 30
7. Câu hỏi
107. Mr. Jones—–Ms. Cheng’s clients while she is on a business trip to Hong Kong.
Đúng
Giải thích: Khi một mệnh đề (Mr. Jones — – Ms. Cheng’s clients) chưa thấy động từ chính nào (động từ được chia theo một thì nào đó như thì hiện tại, quá khứ….) thì bạn loại bỏ các phương án Ving, To V đầu tiên nên loại được c.
Không có dấu hiệu nào quá khứ nên loại B.
Phía sau có tân ngữ “Ms. Cheng’s clients” nên chọn động từ ở dạng chủ động.Dịch: Ongjones sẽ hỗ trợ Khách hàng của cô Cheng trong lúc cô đang đi công tác ở Hồng Kông.
Sai
Giải thích: Khi một mệnh đề (Mr. Jones — – Ms. Cheng’s clients) chưa thấy động từ chính nào (động từ được chia theo một thì nào đó như thì hiện tại, quá khứ….) thì bạn loại bỏ các phương án Ving, To V đầu tiên nên loại được c.
Không có dấu hiệu nào quá khứ nên loại B.
Phía sau có tân ngữ “Ms. Cheng’s clients” nên chọn động từ ở dạng chủ động.Dịch: Ongjones sẽ hỗ trợ Khách hàng của cô Cheng trong lúc cô đang đi công tác ở Hồng Kông.
-
Câu 8 / 30
8. Câu hỏi
108. The Jossty Company offers insurance policies to renters at the lowest rates —–.
Đúng
The Jossty Company offers insurance policies to renters at the lowest rat es ———- .
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- ready: sẵn sàng
- strong: mạnh
- available: có sẵn
- agreeable: sẵn lòng, có thể chấp nhận
Công ty Jossty cung cấp các chính sách bảo hiểm cho người thuê nhà ở mức giá thấp nhất hiện có.
Sai
The Jossty Company offers insurance policies to renters at the lowest rat es ———- .
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- ready: sẵn sàng
- strong: mạnh
- available: có sẵn
- agreeable: sẵn lòng, có thể chấp nhận
Công ty Jossty cung cấp các chính sách bảo hiểm cho người thuê nhà ở mức giá thấp nhất hiện có.
-
Câu 9 / 30
9. Câu hỏi
109. ———— the Editorial Department receives the author’s final approval, the manuscript should be sent to the printer.
Đúng
Giải thích: chỗ trống đứng trước mệnh đề nên bạn điền một liên từ. Các phương án còn lại đều là giới từ, trạng từ nên bị loại.
Dịch: Ngay khi Phòng biên tập nhận được sự chấp thuận cuối cùng của tác giả, bản thảo cần được gửi đến cửa hàng in ấn.
Sai
Giải thích: chỗ trống đứng trước mệnh đề nên bạn điền một liên từ. Các phương án còn lại đều là giới từ, trạng từ nên bị loại.
Dịch: Ngay khi Phòng biên tập nhận được sự chấp thuận cuối cùng của tác giả, bản thảo cần được gửi đến cửa hàng in ấn.
-
Câu 10 / 30
10. Câu hỏi
110. Sidewalks in the town of Newburgh are —- one meter wide.
Đúng
Giải thích: Khi chỗ trống có dạng “S + “to be”—– + “cụm danh từ hoàn chỉnh” thì bạn có thể điền một trạng từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ phía sau.
Dịch: Vỉa hè ở thị trấn Newburgh thường rộng một mét.
Sai
Giải thích: Khi chỗ trống có dạng “S + “to be”—– + “cụm danh từ hoàn chỉnh” thì bạn có thể điền một trạng từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ phía sau.
Dịch: Vỉa hè ở thị trấn Newburgh thường rộng một mét.
-
Câu 11 / 30
11. Câu hỏi
111. The housing authority has formed a —- to look for new construction locations.
Đúng
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- member: thành viên
- building: xây dựng
- fron tier: biên giới
- committee: ủy ban
Dịch: Cơ quan nhà ở đã thành lập một ủy ban để tìm kiếm vị trí xây dựng mới.
Sai
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- member: thành viên
- building: xây dựng
- fron tier: biên giới
- committee: ủy ban
Dịch: Cơ quan nhà ở đã thành lập một ủy ban để tìm kiếm vị trí xây dựng mới.
-
Câu 12 / 30
12. Câu hỏi
112. A recent study has found that those —- regularly read food labels tend to be healthier.
Đúng
Giải thích: Those thường được dùng dưới 2 trường hợp phổ biến sau:
(a) Khi là đại từ chỉ định, nó sẽ đứng trước danh từ đếm được số nhiều và mang nghĩa là “những thứ/những người nào đó”
(b) Those khi đứng một mình như đại từ (không có danh từ theo sau) thì nó mang nghĩa là “những người” và theo sau nó thường là mệnh đề quan hệ với WHO. Dạng này rất hay xuất hiện trong TOEIC và hay đi cùng với điểm ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ ví dụ như: Those who sponsor a meeting or provide refreshments receive special acknowledgment in the program.
Những người mà tài trợ một cuộc họp hoặc cung cấp thức điểm tâm sẽ nhận được sự ghi nhận đặc biệt trong chương trình.
Who sponsor có thể rút gọn thành “sponsoring” nên đề thi hay ra dạng “those —– a meeting or provide refreshments receive special acknowledgment in the program.” và trong các phương án sẽ có sponsoring.DỊch: Một nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra rằng những người thường xuyên đọc nhãn thực phẩm có xu hướng khỏe mạnh hơn.
Sai
Giải thích: Those thường được dùng dưới 2 trường hợp phổ biến sau:
(a) Khi là đại từ chỉ định, nó sẽ đứng trước danh từ đếm được số nhiều và mang nghĩa là “những thứ/những người nào đó”
(b) Those khi đứng một mình như đại từ (không có danh từ theo sau) thì nó mang nghĩa là “những người” và theo sau nó thường là mệnh đề quan hệ với WHO. Dạng này rất hay xuất hiện trong TOEIC và hay đi cùng với điểm ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ ví dụ như: Those who sponsor a meeting or provide refreshments receive special acknowledgment in the program.
Những người mà tài trợ một cuộc họp hoặc cung cấp thức điểm tâm sẽ nhận được sự ghi nhận đặc biệt trong chương trình.
Who sponsor có thể rút gọn thành “sponsoring” nên đề thi hay ra dạng “those —– a meeting or provide refreshments receive special acknowledgment in the program.” và trong các phương án sẽ có sponsoring.DỊch: Một nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra rằng những người thường xuyên đọc nhãn thực phẩm có xu hướng khỏe mạnh hơn.
-
Câu 13 / 30
13. Câu hỏi
113. If you are not —- with your Electoshine toothbrush, you may return it for a full refund.
Đúng
Giải thích: Khi chỗ trống đứng sau động từ “to be” (are, was, were, is…) thì bạn sẽ điền một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ đó.
Dịch: Nếu bạn không hài lòng với bàn chải đánh răng Electoshine của mình, bạn có thể trả lại để được hoàn tiền đầy đủ.
Sai
Giải thích: Khi chỗ trống đứng sau động từ “to be” (are, was, were, is…) thì bạn sẽ điền một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ đó.
Dịch: Nếu bạn không hài lòng với bàn chải đánh răng Electoshine của mình, bạn có thể trả lại để được hoàn tiền đầy đủ.
-
Câu 14 / 30
14. Câu hỏi
114. DG Feed Supply has shown strong growth heading —– the end of the fiscal year.
Đúng
Giải thích: Cụm heading into – bước vào một giai đoạn/sự kiện nào đó
Bước vào giai đoạn cuối năm tài chính, DG Feed Supply đã cho thấy mức tăng trưởng mạnh mẽ.
Sai
Giải thích: Cụm heading into – bước vào một giai đoạn/sự kiện nào đó
Bước vào giai đoạn cuối năm tài chính, DG Feed Supply đã cho thấy mức tăng trưởng mạnh mẽ.
-
Câu 15 / 30
15. Câu hỏi
115. Book fair volunteers may be asked to work longer shifts if the need ——– .
Đúng
Giải thích: Khi một mệnh đề (the ne ed —-.) chưa thấy động từ chính nào (động từ được chia theo một thì nào đó như thì hiện tại, quá khứ….) thì bạn loại bỏ các phương án Ving, To V đầu tiên nên loại D.
Chủ ngữ số ít (the need) nên loại A.
Không có dấu hiệu quá khứ nên loại c.Dịch: Những tình nguyện viên hội chợ sách có thể được yêu cầu làm việc lâu hơn nếu có nhu câu phát sinh.
Sai
Giải thích: Khi một mệnh đề (the ne ed —-.) chưa thấy động từ chính nào (động từ được chia theo một thì nào đó như thì hiện tại, quá khứ….) thì bạn loại bỏ các phương án Ving, To V đầu tiên nên loại D.
Chủ ngữ số ít (the need) nên loại A.
Không có dấu hiệu quá khứ nên loại c.Dịch: Những tình nguyện viên hội chợ sách có thể được yêu cầu làm việc lâu hơn nếu có nhu câu phát sinh.
-
Câu 16 / 30
16. Câu hỏi
116. On Tuesday, Mr. Molina will visit the Seoul office for the first time ——- becoming vice-president of operations.
Đúng
Giải thích: since +ving – kể từ lúc làm điều gì
Dịch: Vào thứ ba, ông Molina sẽ đến văn phòng Seoul lần đầu tiên kê’ từ khi trở thành phó chủ tịch của công ty.
Sai
Giải thích: since +ving – kể từ lúc làm điều gì
Dịch: Vào thứ ba, ông Molina sẽ đến văn phòng Seoul lần đầu tiên kê’ từ khi trở thành phó chủ tịch của công ty.
-
Câu 17 / 30
17. Câu hỏi
117. Attendees said the fireworks were the most ——– part of the festival.
Đúng
Giải thích: Chỗ trống đang đứng trước một danh từ PART bạn sẽ điền một tính từ IMPRESSIVE để bố nghĩa cho danh từ phía
sau.
Tính từ impressed chỉ cảm xúc con người còn tính từ ở đây đang bổ nghĩa cho danh từ chỉ sự vật PART nên không chọn D.Dịch: Người tham dự cho biết pháo hoa là phần ấn tượng nhất của lễ hội.
Sai
Giải thích: Chỗ trống đang đứng trước một danh từ PART bạn sẽ điền một tính từ IMPRESSIVE để bố nghĩa cho danh từ phía
sau.
Tính từ impressed chỉ cảm xúc con người còn tính từ ở đây đang bổ nghĩa cho danh từ chỉ sự vật PART nên không chọn D.Dịch: Người tham dự cho biết pháo hoa là phần ấn tượng nhất của lễ hội.
-
Câu 18 / 30
18. Câu hỏi
118. The interview panel felt that Dinah Ong’s education fit the job description of junior accountant—- .
Đúng
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- perfectly: hoàn hảo
- recently: gần đây
- routinely: thường xuyên
- occasionally: thỉnh thoảng
Dịch: Hội đồng phỏng vấn cảm thấy rằng nền tảng giáo dục Dinah Ong của phù hợp một cách hoàn hảo với mô tả công việc của kế toán viên sơ cấp.
Sai
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- perfectly: hoàn hảo
- recently: gần đây
- routinely: thường xuyên
- occasionally: thỉnh thoảng
Dịch: Hội đồng phỏng vấn cảm thấy rằng nền tảng giáo dục Dinah Ong của phù hợp một cách hoàn hảo với mô tả công việc của kế toán viên sơ cấp.
-
Câu 19 / 30
19. Câu hỏi
119. The new software makes it possible to track purchases ——– at multiple points-of-sale.
Đúng
Giải thích: Chỗ trống cần điền một trạng từ để bố nghĩa cho động từ track.
Dịch: Các phần mềm mới làm cho nó có thể để theo dõi việc mua hàng một cách đáng tin cậy tại nhiều thời điểm bán hàng.Sai
Giải thích: Chỗ trống cần điền một trạng từ để bố nghĩa cho động từ track.
Dịch: Các phần mềm mới làm cho nó có thể để theo dõi việc mua hàng một cách đáng tin cậy tại nhiều thời điểm bán hàng. -
Câu 20 / 30
20. Câu hỏi
120. ——— the next few months, Camion Vehicles will add more features to its sedans.
Đúng
Giải thích: over + thời gian = trong suốt, hơn
Dịch: Trong vài tháng tới, Camion Xe sẽ bổ sung thêm nhiều tính năng cho dòng xe của mình.
Sai
Giải thích: over + thời gian = trong suốt, hơn
Dịch: Trong vài tháng tới, Camion Xe sẽ bổ sung thêm nhiều tính năng cho dòng xe của mình.
-
Câu 21 / 30
21. Câu hỏi
121. Altona Printing is expecting a —– upturn in holiday card orders in the next few weeks.
Đúng
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- considerable: đáng kể
- wide: rộng
- central: Trung tâm
- dominant: có ưu thế
Dịch: Altona Printing đang mong đợi một sự gia tăng đáng kể trong đơn đặt hàng thiệp chúc mừng trong vài tuần tới.
Sai
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- considerable: đáng kể
- wide: rộng
- central: Trung tâm
- dominant: có ưu thế
Dịch: Altona Printing đang mong đợi một sự gia tăng đáng kể trong đơn đặt hàng thiệp chúc mừng trong vài tuần tới.
-
Câu 22 / 30
22. Câu hỏi
122. By creating innovative packaging—–, EK2 Beverages hopes consumers will reuse their water bottles.
Đúng
By creating innovative packaging—–, EK2 Beverages hopes consumers will reuse their water bottles.
Giải thích: Chỗ trống đứng sau một cụm danh từ thường sẽ bạn điền thêm một danh từ để tạo thành danh từ ghép với danh từ trước đó.
Packaging designs – các thiết kế bao bìDịch: Bằng cách tạo ra các thiết kế bao bì sáng tạo , Đồ uống EK2 hy vọng người tiêu dùng sẽ tái sử dụng chai nước của họ.
Sai
By creating innovative packaging—–, EK2 Beverages hopes consumers will reuse their water bottles.
Giải thích: Chỗ trống đứng sau một cụm danh từ thường sẽ bạn điền thêm một danh từ để tạo thành danh từ ghép với danh từ trước đó.
Packaging designs – các thiết kế bao bìDịch: Bằng cách tạo ra các thiết kế bao bì sáng tạo , Đồ uống EK2 hy vọng người tiêu dùng sẽ tái sử dụng chai nước của họ.
-
Câu 23 / 30
23. Câu hỏi
123. Throughout her tenure at LPID Systems, Ms. Patterson has —– at defining complex concepts in simple terms.
Đúng
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- excelled: xuất sắc
- organized: tổ chức
- instructed: hướng dẫn
- simplified: đơn giản hóa
Trong suốt nhiệm kỳ của mình tại LPID Systems, cô Patterson đã rất xuất sắc trong việc xác định các khái niệm phức tạp bằng các thuật ngữ đơn giản.
Sai
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- excelled: xuất sắc
- organized: tổ chức
- instructed: hướng dẫn
- simplified: đơn giản hóa
Trong suốt nhiệm kỳ của mình tại LPID Systems, cô Patterson đã rất xuất sắc trong việc xác định các khái niệm phức tạp bằng các thuật ngữ đơn giản.
-
Câu 24 / 30
24. Câu hỏi
124. Winslet Food Service has -— to expand the cafeteria’s menu offerings.
Đúng
Giải thích: have/has + Ved để tạo thành thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Dịch vụ thực phẩm Winslet đã hứa sẽ mở rộng thực đơn của căn tin.
Sai
Giải thích: have/has + Ved để tạo thành thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Dịch vụ thực phẩm Winslet đã hứa sẽ mở rộng thực đơn của căn tin.
-
Câu 25 / 30
25. Câu hỏi
125. —- the results of the customer survey, we may consider extending the store’s evening hours until 9 P.M.
Đúng
Giải thích: chỗ trống đứng trước cụm danh từ nên bạn loại các phương án liên từ A, C.
Dựa vào nghĩa để loại D (In order for – để có) và chọn B.Dịch: Phụ thuộc vào kết quả khảo sát khách hàng, chúng tôi có thể xem xét mở rộng thời gian mở cửa buổi tối của cửa hàng cho đến 9 giờ tối
Sai
Giải thích: chỗ trống đứng trước cụm danh từ nên bạn loại các phương án liên từ A, C.
Dựa vào nghĩa để loại D (In order for – để có) và chọn B.Dịch: Phụ thuộc vào kết quả khảo sát khách hàng, chúng tôi có thể xem xét mở rộng thời gian mở cửa buổi tối của cửa hàng cho đến 9 giờ tối
-
Câu 26 / 30
26. Câu hỏi
126. Yerrow Cameras’ lenses have a long telephoto reach yet a n —- lightweight casing.
Đúng
Giải thích: Tính từ lightweight bổ nghĩa cho danh từ casing.
Còn trạng từ exceptionally bổ nghĩa cho tính từ lightweight.
Exceptionally lightweight – cực kỳ nhẹDịch: Các ống kính của Mitchrow Camera có tầm tele dài nhưng vỏ cực kỳ nhẹ.
Sai
Giải thích: Tính từ lightweight bổ nghĩa cho danh từ casing.
Còn trạng từ exceptionally bổ nghĩa cho tính từ lightweight.
Exceptionally lightweight – cực kỳ nhẹDịch: Các ống kính của Mitchrow Camera có tầm tele dài nhưng vỏ cực kỳ nhẹ.
-
Câu 27 / 30
27. Câu hỏi
127. After postponing her studies for many years, Ms.Ruiz —- earned a degree in law.
Đúng
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng.
- thoroughly: kỹ lưỡng
- distin ctly: rõ ràng
- eventually: cuối cùng
- already: sẵn sàng
Dịch: Sau khi trì hoãn việc học trong nhiều năm, cuối cùng cô Ruiz đã lấy được bằng luật.
Sai
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng.
- thoroughly: kỹ lưỡng
- distin ctly: rõ ràng
- eventually: cuối cùng
- already: sẵn sàng
Dịch: Sau khi trì hoãn việc học trong nhiều năm, cuối cùng cô Ruiz đã lấy được bằng luật.
-
Câu 28 / 30
28. Câu hỏi
128. A favorable report on the ——— of Seesom Eyewear convinced the partners to invest in the company.
Đúng
Giải thích: Thủ thuật: Khi chỗ trống có dạng “(Hạn định từ) + (Tính từ )____giới từ” thì bạn sẽ điền một danh từ.
Dấu hiệu: The (adj)____ of; the (adj)___ with; his____ for; her____ of; a (adj)____ t o ;_____ of; ___for…những chỗ trống có dạng thế này thường đứng ở vị trí đầu câu đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữi và các phương án sẽ là các từ loại khác nhau. Thông thường đối với dạng này bạn sẽ dựa vào các hậu tố (- ance, -tion, -ment, -ity….) để chọn được danh
từ.
Dựa vào hậu tố danh từ -ity bạn chọn được
A.Dịch: Một báo cáo thuận lợi về lợi nhuận của Seesom Eyewear đã thuyết phục các đối tác đầu tư vào công ty.
Sai
Giải thích: Thủ thuật: Khi chỗ trống có dạng “(Hạn định từ) + (Tính từ )____giới từ” thì bạn sẽ điền một danh từ.
Dấu hiệu: The (adj)____ of; the (adj)___ with; his____ for; her____ of; a (adj)____ t o ;_____ of; ___for…những chỗ trống có dạng thế này thường đứng ở vị trí đầu câu đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữi và các phương án sẽ là các từ loại khác nhau. Thông thường đối với dạng này bạn sẽ dựa vào các hậu tố (- ance, -tion, -ment, -ity….) để chọn được danh
từ.
Dựa vào hậu tố danh từ -ity bạn chọn được
A.Dịch: Một báo cáo thuận lợi về lợi nhuận của Seesom Eyewear đã thuyết phục các đối tác đầu tư vào công ty.
-
Câu 29 / 30
29. Câu hỏi
129. In Monday’s meeting, Mr.Ito —- the need to hire enough workers for the peak season.
Đúng
Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng.
- hesitated: do dự
- emphasized: nhấn mạnh
- dominated: chiếm ưu thế
- launched: ra mất
Trong cuộc họp hôm thứ Hai, ông Ito nhấn mạnh sự cần thiết phải thuê đủ nhân công cho mùa cao điểm.
Sai
Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng.
- hesitated: do dự
- emphasized: nhấn mạnh
- dominated: chiếm ưu thế
- launched: ra mất
Trong cuộc họp hôm thứ Hai, ông Ito nhấn mạnh sự cần thiết phải thuê đủ nhân công cho mùa cao điểm.
-
Câu 30 / 30
30. Câu hỏi
130. Pugh Tower won the Best New Building Award for its creative —– of sustainable materials.
Đúng
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- routine: công viêc hằng ngày
- accessory: phụ kiện
- incorporation: sự kết hợp
- submission: nộp hồ sơ
Dịch: Tháp Pugh đã giành giải thưởng Tòa Nhà Mới Tốt Nhất nhờ kết hợp sáng tạo các vật liệu bền vững.
Sai
Giải thích: Đây là một câu từ vựng, bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra phương án đúng,
- routine: công viêc hằng ngày
- accessory: phụ kiện
- incorporation: sự kết hợp
- submission: nộp hồ sơ
Dịch: Tháp Pugh đã giành giải thưởng Tòa Nhà Mới Tốt Nhất nhờ kết hợp sáng tạo các vật liệu bền vững.
Chúc các em làm bài tốt!