Lesson 5: Sở hữu cách

 

1. Đặt vấn đề

 

Đố vui: Hãy dịch những câu sau trong tiếp Anh:

  • Ngữ pháp là một phần quan trọng của tiếng Anh
  • Đây là điện thoại của Xuân

Đáp án A:

  • Grammar is an important part of English.
  • This is the phone of  Xuan.

Đáp án B:

  • Grammar is an important part of English.
  • This is Xuan’s mobile phone.

Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách diễn đạt nào là đúng thông qua phần kiến thức ngữ pháp về sở hữu cách nhé!

2. Lý thuyết

2.1  Thêm “s” vào sau danh từ số ít.

Ví dụ: Ben’s pen is so sharp. (Cây bút của Ben rất bén.)

2.2  Thêm “s” vào danh từ số ít có s ở cuối (tên riêng,  danh từ có s sẵn).

Ví dụ: Doris’s coat. (áo khoác của Doris)

          My boss’s wife. (vợ của sếp tôi)

2.3  Thêm “s” vào danh từ số nhiều không có “s”

Ví dụ: Children’s clothes. (áo quần của trẻ em).

2.4 Chỉ thêm dấu phẩy đối với danh từ là số nhiều có “s”

Ví dụ: Books’ cover. (Bìa của những quyển sách).

2.5 Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.

Ví dụ: Lan and Hoa’s glasses are so expensive. (Kính của Lan và Hoa rất đắt.)

– Chú ý: Nếu hàm ý là Lan và Hoa mỗi người sở hữu một cặp mắt kính thì ta sẽ viết:

Ví dụ: Lan’s and Hoa’s glasses are so expensive.

2.6 Sở hữu cách còn được dùng cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng.

Ví dụ: Today’s news.(tin tức ngày hôm nay)

          Tomorrow’s lesson.

2.7 Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống, con vật, thú nuôi, ngoài ra có thể dùng sở hữu cách cho tàu bè, xe cộ, máy bay và thời gian.

Ví dụ: Dog’s fur. (lông của con chó).

2.8 Với đồ vật, phải dùng “of” và “the” cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu, this, that, these, those.

Ví dụ: The color of this house. (Màu sắc của ngôi nhà này.)

3. Bài tập và ứng dụng..

Bài 1: Điền vào chỗ trống sở hữu cách của danh từ. Chọn ‘s hoặc of.

  1. The boy has a toy.

→ It’s the ….

  1. Peter has a book.

→ It’s …

  1. The magazine has my picture on its cover.

→ My picture is on ….

  1. Our friends live in this house.

→ It’s ….

  1. There is milk in the glass.

→ It’s ….

  1. This house has a number.

→ What is….?

  1. The walk lasts two hours.

→ It’s ….

  1. John has a sister, Jane.

→ Jane is ….

  1. The film has a name, “Scream”.

→ “Scream” is ….

  1. This school is for girls only.

→ It’s a ….

Bài 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của sở hữu cách.

  1. This is … book. (Peter)
  2. Let’s go to the  … (Smiths)
  3. The  … room is upstairs. (children)
  4.  … sister is twelve years old. (John)
  5.  … and  … school is old. (Susan – Steve)
  6.  … shoes are on the second floor. (men)
  7. My … car was not expensive. (parents)
  8. … CD player is new. (Charles)
  9. This is the … bike. (boy)
  10. These are the  … pencils. (boys)

Đáp án :

Bài 1:

  1. It’s the boy’s toy.
  2. It’s Peter’s book.
  3. My picture is on the cover of the magazine.
  4. It’s our friends’ house.
  5. It’s a glass of milk.
  6. What is the number of this house?
  7. It’s a two-hours’ walk.
  8. Jane is John’s sister.
  9. “Scream” is the name of the film.
  10. It’s a girls’ school.

Bài 2:

  1. This is Peter’s book.
  2. Let’s go to the Smiths’.
  3. The children’s room is upstairs.
  4. John’s sister is twelve years old.
  5. Susan and Steve’s school is old.
  6. Men’s shoes are on the second floor.
  7. My parents’ car was not expensive.
  8. Charles’s CD player is new.
  9. This is the boy’s bike.
  10. These are the boys’ pencils.

4. Hỏi đáp (QA)

  1. Sở hữu cách chỉ dùng cho người? Đúng/sai? Tại sao
Tags:

Trả lời