Lesson 19: Thì hiện tại hoàn thành

Có rất nhiều những hành động trong cuộc sống đã bắt đầu từ quá khứ và luôn liên quan tới hiện tại, rất ít những hành động mang tính chấm dứt luôn như trong thì quá khứ đơn, điều này trùng với một đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành bởi tính phổ rộng của nó được xác định là một trong những thì thông dụng nhất.

Tuy nhiên đây là một trong những thì dễ gây nhầm lẫn bởi:

– Dấu hiệu nhận biết của nó được đặc trưng bởi từ “since” và “for”tuy nhiên khi câu có hai mệnh đề trở lên thì dấu hiệu nhận biết không còn đúng nữa.

-Vì nó có thể diễn tả cho một hành động trong quá khứ nhưng lại là thì hiện tại nên sự kết hợp dùng thì sẽ khó, cộng với việc người ta khó quyết định xem hành động đó có còn liên quan tới hiện tại hay không. Đây là bài học rất quan trọng nhất trong số 12 thì của tiếng Anh. Cùng chinh phục các em nhé.

1.Cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành được dùng trong các trường hợp sau:

  • Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ: I’ve done all my homeworks.

  • Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ: They’ve been married for nearly Fifty years.

  • Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.

Ví dụ: He has written three books and he is working on another book.

  • Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).

Ví dụ: My last birthday was the worst day I’ve ever had.

  • Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

Ví dụ: I can’t get my house. I’ve lost my keys.

2. Cách chia động từ.

+) Khẳng đinh:   S + have/ has + PII.  I have graduated from my university since 2012.

-) Phủ định:      S + haven’t/ hasn’t + PII.     We haven’t met each other for a long time.

?) Nghi vấn:        Have/Has + S + PII? Have you ever travelled to Vietnam?

3. Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, chúng ta chú ý các từ sau thường xuất hiện trong thì này:

  • Các trạng từ đi kèm: just (vừa mới) recently/lately (vừa mới/ gần đây), already (rồi), before (trước khi), ever (từng), never (chưa từng, chưa bao giờ), yet (rồi)…
  • Các giới từ đi kèm: for + N – quãng thời gian  (trong khoảng)

since + N – mốc/điểm thời gian (từ khi)

so far = until now = up to now = up to the present (cho đến bâygiờ)

in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian

Ví dụ: I have just come back home.

She hasn’t told me about you yet.

4.Bài tập áp dụng

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. I (just / finish)… my homework.
  2. Mary (already / write)…five letters.
  3. Tom (move)… to this town in 1994.
  4. My friend (be)… in Canada two years ago.
  5. I (not / be)… to Canada so far.
  6. But I (already / travel)… to London a couple of times.
  7. Last week, Mary and Paul… (go) to the cinema.
  8. I can’t take any pictures because I (not / buy)… a new film yet.
  9. … (they / spend) their holiday in New Zealand last summer?
  10. … (you / ever / see) a while?

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. Peter … football yesterday. (play)
  2. They … the car. It looks new again. (clean)
  3. Last year we … to Italy. (go)
  4. John and Peggy … the book. Now they can watch the film. (read)
  5. I …my friend two days ago. (meet)
  6. We … another country before. (never / visit)
  7. She … a new car in 2011. (buy)
  8. I’m sorry, but I … my homework. (forget)
  9. … the game of chess? (you / win).
  10. The girls … their lunch yet. (not / eat).

Đáp án:

Bài 1:

  1. I have just finished my homework.
  2. Mary has already written five letters.
  3. Tom moved to this town in 1994.
  4. My friend was in Canada two years ago.
  5. I have not been to Canada so far.
  6. But I have already travelled to London a couple of times.
  7. Last week, Mary and Paul went to the cinema.
  8. I can’t take any pictures because I have not bought a new film yet.
  9. Did they spend their holiday in New Zealand last summer?
  10. Have you ever seen a whale?

Bài 2:

  1. Peter played football yesterday.
  2. They have cleaned the car. It looks new again.
  3. Last year we went to Italy.
  4. John and Peggy have just read the book. Now they can watch the film.
  5. I met my friend two days ago.
  6. We have never visited another country before.
  7. She bought a new car in 2011.
  8. I’m sorry, but I have forgotten my homework.
  9. Did you win the game of chess?
  10. The girls have not eaten their lunch yet.

5.Hỏi đáp (QA)

  1. Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.
  2. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
  3. Hiện tại hoàn thành hay đi với các trạng từ nào?
  4. Khi nào có since, for, sẽ chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành, đúng hay sai?

Qua bài viết trên thì mình hy vọng sẽ giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành và cách sử dụng chúng, hay ghi nhớ và luyện tập thường xuyên nhé.

Tags:

Trả lời