Nộp bài
0 / 39 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
Information
Thời gian làm bài: 19 phút
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 39 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 39
1. Câu hỏi
32. What did the woman purchase?
Đúng
W-Am: Hi, this is Megumi Sato. (32) I’m waiting for a delivery of windows that I purchased from your company. They were supposed to be here at nine o’clock. I’m at the house that’s under construction on Tulane Road.
M-Au: Yes, Ms. Sato. (33) I’m sorry, but the truck that’s delivering the windows got stuck in the mud at a different work site. It doesn’t look like we’ll make it out to your house today. We can be there first thing tomorrow morning.
W-Am: Oh, that’s too bad. (34) I won’t be here tomorrow morning because I’m going to look at flooring samples for the kitchen. My contractor will be here to sign for the delivery. Is that OK?(W-Am) Chào, tôi là Megumi Sato. Tôi đang đợi đợt giao hàng các cánh cửa sổ mà tôi đã mua từ công ty của bạn. Chúng phải ở đây vào lúc 9h chứ. Tôi đang ở tại ngôi nhà mà đang được thi công trên đường Tulane đây
(M-Au) Vâng, bà Sato. Tôi xin lỗi, nhưng xe tải cái mà giao những cánh cửa sổ thì bị kẹt trong bùn tại một công trường khác rồi. Có vẻ là chúng tôi sẽ không đến nhà của bà vào ngày hôm nay được. (Nhưng) sáng ngày mai việc đầu tiên chúng tôi làm sẽ là đến đó.
(W-Am) Oh, tệ thật. Tôi sẽ không có ở đây vào sáng ngày mai vì tôi sẽ kiểm tra các mẫu vật liệu làm sàn cho nhà bếp. Nhà thầu của tôi sẽ ở đó để ký tên cho việc nhận hàng. Như vậy có ổn không?Sai
W-Am: Hi, this is Megumi Sato. (32) I’m waiting for a delivery of windows that I purchased from your company. They were supposed to be here at nine o’clock. I’m at the house that’s under construction on Tulane Road.
M-Au: Yes, Ms. Sato. (33) I’m sorry, but the truck that’s delivering the windows got stuck in the mud at a different work site. It doesn’t look like we’ll make it out to your house today. We can be there first thing tomorrow morning.
W-Am: Oh, that’s too bad. (34) I won’t be here tomorrow morning because I’m going to look at flooring samples for the kitchen. My contractor will be here to sign for the delivery. Is that OK?(W-Am) Chào, tôi là Megumi Sato. Tôi đang đợi đợt giao hàng các cánh cửa sổ mà tôi đã mua từ công ty của bạn. Chúng phải ở đây vào lúc 9h chứ. Tôi đang ở tại ngôi nhà mà đang được thi công trên đường Tulane đây
(M-Au) Vâng, bà Sato. Tôi xin lỗi, nhưng xe tải cái mà giao những cánh cửa sổ thì bị kẹt trong bùn tại một công trường khác rồi. Có vẻ là chúng tôi sẽ không đến nhà của bà vào ngày hôm nay được. (Nhưng) sáng ngày mai việc đầu tiên chúng tôi làm sẽ là đến đó.
(W-Am) Oh, tệ thật. Tôi sẽ không có ở đây vào sáng ngày mai vì tôi sẽ kiểm tra các mẫu vật liệu làm sàn cho nhà bếp. Nhà thầu của tôi sẽ ở đó để ký tên cho việc nhận hàng. Như vậy có ổn không? -
Câu 2 / 39
2. Câu hỏi
33. Why does the man apologize?
Đúng
Sai
-
Câu 3 / 39
3. Câu hỏi
34. What does the woman say she will do tomorrow morning?
Đúng
Sai
-
Câu 4 / 39
4. Câu hỏi
35. What are the speakers preparing for?
Đúng
M-Cn: Eun-Mi, the new employees will be here in just a few minutes. (35) Is everything set up for their training?
W-Am: Mostly-all of the manuals and training binders are ready to go, and I have the presentation slides on my computer. But (36) there’s one problem… I just tried to turn on the projector, but it isn’t working.
M -Cn: Oh no – that’s frustrating. Well, we don’t have time to call tech support… (37) I’ll just go downstairs to the photocopier and make copies of the slides for everyone. I’ll be right back(M-Cn) Eun-Mi à, công nhân mới sẽ (có mặt) ở đây trong chỉ vài phút nữa thôi á. Mọi thứ đã được sắp đặt cho việc tập huấn của họ (hết) chưa vậy?
(W-Am) Hầu hết sách hướng dẫn và các bìa đựng tài liệu tập huấn thì sẵn sàng cả rồi, và tôi (cũng) đã có các slide thuyết trình trên máy tính của tôi rồi. Nhưng có một vấn đề… tôi vừa mới cố gắng bật máy chiếu lên, nhưng nó không hoạt động.
(M-Cn) Oh không- điều đó làm nản lòng thật đấy chứ!. Uhm, chúng ta không còn thời gian để gọi cho hỗ trợ kỹ thuật đâu… tôi sẽ đi xuống lầu đến cửa hàng photo và pho các bản sao slide cho mọi người. Tôi sẽ trở lại ngay thôi nhé.Sai
M-Cn: Eun-Mi, the new employees will be here in just a few minutes. (35) Is everything set up for their training?
W-Am: Mostly-all of the manuals and training binders are ready to go, and I have the presentation slides on my computer. But (36) there’s one problem… I just tried to turn on the projector, but it isn’t working.
M -Cn: Oh no – that’s frustrating. Well, we don’t have time to call tech support… (37) I’ll just go downstairs to the photocopier and make copies of the slides for everyone. I’ll be right back(M-Cn) Eun-Mi à, công nhân mới sẽ (có mặt) ở đây trong chỉ vài phút nữa thôi á. Mọi thứ đã được sắp đặt cho việc tập huấn của họ (hết) chưa vậy?
(W-Am) Hầu hết sách hướng dẫn và các bìa đựng tài liệu tập huấn thì sẵn sàng cả rồi, và tôi (cũng) đã có các slide thuyết trình trên máy tính của tôi rồi. Nhưng có một vấn đề… tôi vừa mới cố gắng bật máy chiếu lên, nhưng nó không hoạt động.
(M-Cn) Oh không- điều đó làm nản lòng thật đấy chứ!. Uhm, chúng ta không còn thời gian để gọi cho hỗ trợ kỹ thuật đâu… tôi sẽ đi xuống lầu đến cửa hàng photo và pho các bản sao slide cho mọi người. Tôi sẽ trở lại ngay thôi nhé. -
Câu 5 / 39
5. Câu hỏi
36. What problem does the woman mention?
Đúng
Sai
-
Câu 6 / 39
6. Câu hỏi
37. What does the man say he will do?
Đúng
Sai
-
Câu 7 / 39
7. Câu hỏi
38. Where do the women work?
Đúng
W-Br: Good afternoon, Mr. Thompson. (38) We at Pellman Advertising are excited to work on the ad campaign for your new windresistant umbrella.
M-Cn: I’m looking forward to getting started. (39) Ourumbrella’s made of high-quality materials. And we want the commercial to highlight the quality of the umbrella to our customers.
W-Br Well you’ve come to the right place. (40) Let me introduce you to our scriptwriter, Helen.
W-Am: Hi, it’s nice to meet you . I have several ideas already, but before we get to that, (40) I suggest we develop a timeline. It’ll keep us on schedule throughout the whole process.(W-Br) Chào buổi chiều, ông Thompton. Chúng tôi tại công ty quảng cáo Pellman thì (rất) phấn khởi thực hiện chiến dịch quảng cáo cho (dòng sản phẩm) ô dù chống gió của ông đấy.
(M-Cn) Tôi đang mong đợi để bắt đầu đây. Ô dù của chúng tôi được làm từ các vật liệu chất lượng cao. Và chúng tôi muốn quảng cáo để làm nổi bật chất lượng của ô dù đến với khách hàng của chúng tôi.
(W-Br) Uhm, ông đã đến đúng nơi rồi đó. Hãy để tôi giới thiệu ông với người viết kịch bản (quảng cáo)của chúng tôi, cô Helen.
(W-Am) Chào, rất vui được gặp cô. Tôi đã có rất nhiều ý tưởng, nhưng trước khi chúng ta bắt đầu thảo luận điều đó, tôi đề xuất chúng ta nên triển khai một cái lịch trình nhé. Nó sẽ giúp chúng ta đi đúng lịch trình trong suốt toàn bộ quá trình đấy.Sai
W-Br: Good afternoon, Mr. Thompson. (38) We at Pellman Advertising are excited to work on the ad campaign for your new windresistant umbrella.
M-Cn: I’m looking forward to getting started. (39) Ourumbrella’s made of high-quality materials. And we want the commercial to highlight the quality of the umbrella to our customers.
W-Br Well you’ve come to the right place. (40) Let me introduce you to our scriptwriter, Helen.
W-Am: Hi, it’s nice to meet you . I have several ideas already, but before we get to that, (40) I suggest we develop a timeline. It’ll keep us on schedule throughout the whole process.(W-Br) Chào buổi chiều, ông Thompton. Chúng tôi tại công ty quảng cáo Pellman thì (rất) phấn khởi thực hiện chiến dịch quảng cáo cho (dòng sản phẩm) ô dù chống gió của ông đấy.
(M-Cn) Tôi đang mong đợi để bắt đầu đây. Ô dù của chúng tôi được làm từ các vật liệu chất lượng cao. Và chúng tôi muốn quảng cáo để làm nổi bật chất lượng của ô dù đến với khách hàng của chúng tôi.
(W-Br) Uhm, ông đã đến đúng nơi rồi đó. Hãy để tôi giới thiệu ông với người viết kịch bản (quảng cáo)của chúng tôi, cô Helen.
(W-Am) Chào, rất vui được gặp cô. Tôi đã có rất nhiều ý tưởng, nhưng trước khi chúng ta bắt đầu thảo luận điều đó, tôi đề xuất chúng ta nên triển khai một cái lịch trình nhé. Nó sẽ giúp chúng ta đi đúng lịch trình trong suốt toàn bộ quá trình đấy. -
Câu 8 / 39
8. Câu hỏi
39. What does the man say about a product?
Đúng
Sai
-
Câu 9 / 39
9. Câu hỏi
40. What does Helen recommend doing?
Đúng
Sai
-
Câu 10 / 39
10. Câu hỏi
41. What kind of class is the woman interested in?
Đúng
M-Au: Hello. Welcome to Baldwin Fitness Club. How can I help you?
W-Am: Hi. I have a question. I’m not a member here, but (41) I’m interested in taking some dance classes, like jazz or hip-hop. Can I take dance classes without joining the club?
M-Au: Sure. Anyone can take our classes. But, (42) if you plan to go to them regularly, it’s actually cheaper to get a membership instead of paying for each class.
W-Am: OK, that sounds like a good idea. And I’m currently a university student. (43) Do I qualify for a student discount?
M-Au: (43) Yes, of course. Our student discount membership is only 30 dollars a month.(M-Au) Xin chào. Chào mừng đến với câu lạc bộ thể hình Balwin. Tôi có thể giúp gì được cho bạn?(W-Am) Xin chào. Tôi có một câu hỏi. Tôi không phải là thành viên ở đây, nhưng tôi muốn tham gia các lớp học nhảy, như Jazz hoặc hip-hop á. Tôi có thể tham gia các lớp học mà không cần tham gia câu lạc bộ được không vậy?(M-Au) Được chứ. Bất cứ ai cũng có thể tham gia các lớp học được. Nhưng mà, nếu bạn lên kế hoạch tham gia chúng thường xuyên, thì nó (sẽ) thật sự rẻ hơn khi trở thành thành viên thay vì phải trả phí cho từng lớp học đấy.(W-Am) OK, điều đó có vẻ là một ý tưởng hay đó. Và hiện tại tôi đang là sinh viên đại học. Tôi có đủ điều kiện để nhận được khoảng giảm giá cho sinh viên không vậy?(M-Au) Có chứ, dĩ nhiên rồi. Thẻ hội viên giảm giá cho sinh viên chỉ có 30 đô la mỗi tháng thôi á.Sai
M-Au: Hello. Welcome to Baldwin Fitness Club. How can I help you?
W-Am: Hi. I have a question. I’m not a member here, but (41) I’m interested in taking some dance classes, like jazz or hip-hop. Can I take dance classes without joining the club?
M-Au: Sure. Anyone can take our classes. But, (42) if you plan to go to them regularly, it’s actually cheaper to get a membership instead of paying for each class.
W-Am: OK, that sounds like a good idea. And I’m currently a university student. (43) Do I qualify for a student discount?
M-Au: (43) Yes, of course. Our student discount membership is only 30 dollars a month.(M-Au) Xin chào. Chào mừng đến với câu lạc bộ thể hình Balwin. Tôi có thể giúp gì được cho bạn?(W-Am) Xin chào. Tôi có một câu hỏi. Tôi không phải là thành viên ở đây, nhưng tôi muốn tham gia các lớp học nhảy, như Jazz hoặc hip-hop á. Tôi có thể tham gia các lớp học mà không cần tham gia câu lạc bộ được không vậy?(M-Au) Được chứ. Bất cứ ai cũng có thể tham gia các lớp học được. Nhưng mà, nếu bạn lên kế hoạch tham gia chúng thường xuyên, thì nó (sẽ) thật sự rẻ hơn khi trở thành thành viên thay vì phải trả phí cho từng lớp học đấy.(W-Am) OK, điều đó có vẻ là một ý tưởng hay đó. Và hiện tại tôi đang là sinh viên đại học. Tôi có đủ điều kiện để nhận được khoảng giảm giá cho sinh viên không vậy?(M-Au) Có chứ, dĩ nhiên rồi. Thẻ hội viên giảm giá cho sinh viên chỉ có 30 đô la mỗi tháng thôi á. -
Câu 11 / 39
11. Câu hỏi
42. What does the man suggest the woman do?
Đúng
Sai
-
Câu 12 / 39
12. Câu hỏi
43. What kind of class is the woman interested in?
Đúng
Sai
-
Câu 13 / 39
13. Câu hỏi
44. Where does the man work?
Đúng
(W-Br) Good morning. (44) I have a dental appointment with Dr. Tang at ten o’clock.
(M-Au) (44) Let’s see… Sameera Kapoor? Welcome. As a new patient, (45) you just need to fill out this form.
(W-Br) (45) Actually, I filled that out last week. I’m here today for a follow-up appointment. Do I need to fill out another one?
(M-Au) Oh, I see it in your file now—sorry about that. You can go ahead and wait in Room Two. The dentist will be with you shortly.
(W-Br) Great. I’m glad I could schedule an early appointment. (46) I have to meet an important client for lunch later this afternoon.(W-Br) Chào buổi sáng. Tôi có một cuộc hẹn với nha sĩ Tang vào lúc 10h á.
(M-Au) Để tôi xem…Sameera Kapoor đúng không ạ? Là một bệnh nhân mới, bạn chỉ cần điều vào tờ form này thôi.
(W-Br) Thật ra mà nói, tôi đã điền tờ form đó vào tuần trước rồi á. Tôi ở đây ngày hôm nay cho một cuộc hẹn tiếp theo á. Tôi có cần phải điền vào vào một tờ đơn khác nữa không?
(M-Au) Oh, giờ thì tôi thấy nó trong hồ sơ của bạn rồi đấy- xin lỗi về điều đó nhé. Bạn có thể bắt đầu rồi đấy và hãy đợi trong phòng số 2 nhé. Nha sĩ sẽ gặp bạn ngay thôi.
(W-Br) Tuyệt. Tôi rất vui vì tôi có thể lên một cuộc hẹn sớm như vậy á. Tôi phải gặp một khách hàng quan trọng để ăn trưa (cùng) vào trưa nay.Sai
(W-Br) Good morning. (44) I have a dental appointment with Dr. Tang at ten o’clock.
(M-Au) (44) Let’s see… Sameera Kapoor? Welcome. As a new patient, (45) you just need to fill out this form.
(W-Br) (45) Actually, I filled that out last week. I’m here today for a follow-up appointment. Do I need to fill out another one?
(M-Au) Oh, I see it in your file now—sorry about that. You can go ahead and wait in Room Two. The dentist will be with you shortly.
(W-Br) Great. I’m glad I could schedule an early appointment. (46) I have to meet an important client for lunch later this afternoon.(W-Br) Chào buổi sáng. Tôi có một cuộc hẹn với nha sĩ Tang vào lúc 10h á.
(M-Au) Để tôi xem…Sameera Kapoor đúng không ạ? Là một bệnh nhân mới, bạn chỉ cần điều vào tờ form này thôi.
(W-Br) Thật ra mà nói, tôi đã điền tờ form đó vào tuần trước rồi á. Tôi ở đây ngày hôm nay cho một cuộc hẹn tiếp theo á. Tôi có cần phải điền vào vào một tờ đơn khác nữa không?
(M-Au) Oh, giờ thì tôi thấy nó trong hồ sơ của bạn rồi đấy- xin lỗi về điều đó nhé. Bạn có thể bắt đầu rồi đấy và hãy đợi trong phòng số 2 nhé. Nha sĩ sẽ gặp bạn ngay thôi.
(W-Br) Tuyệt. Tôi rất vui vì tôi có thể lên một cuộc hẹn sớm như vậy á. Tôi phải gặp một khách hàng quan trọng để ăn trưa (cùng) vào trưa nay. -
Câu 14 / 39
14. Câu hỏi
45. What does the woman say about a form?
Đúng
Sai
-
Câu 15 / 39
15. Câu hỏi
46. What will the woman do this afternoon?
Đúng
Sai
-
Câu 16 / 39
16. Câu hỏi
47. Who most likely is the woman?
Đúng
(W-Am) Hi, (47) I’m Rebecca from Howard Property Management. I’m glad both of you could make it today. (47) Let me show you around the office space available for lease here.
(M-Cn) Wow, this office is really nice. What do you think, Brian?
(M-Au) Well, it is nice, but most of our time is spent in meetings. (48) I think we’d need more meeting rooms than this space has.
(M-Cn) (48) You’re right, but we could renovate and add a few rooms.
(W-Am) And (49) this office has a great benefit— it comes with a large parking area right outside.
(M-Au) Most of our employees do drive to work, so that would be good.(W-Am) Chào, tôi là Rebacca từ công ty quản lý bất động sản Howard đây. Tôi vui mừng là cả hai người các bạn có thể đến đây vào ngày hôm nay. Hãy để tôi dẫn các bạn đi vòng quanh các không gian văn phòng cho thuê ở đây nhé!
(M-Cn) Wow, cái văn phòng này thật sự đẹp đấy. Bạn nghĩ sao Brian?
(M-Au) Uhm, nó thì đẹp thật, nhưng hầu hết thời gian của chúng ta thì dành cho các cuộc họp. Tôi nghĩ chúng ta cần nhiều phòng họp hơn là chỗ này có đấy.
(M-Cn) Bạn nói đúng, nhưng chúng ta có thể nâng cấp và thêm vào vài phòng họp á.
(W-Am) Và cái văn phòng này thì có một lợi ích tuyệt với- (đó là) nó đi cùng với một khu vực đậu xe rộng lớn ngay bên ngoài á.
(M-Au) Hầu hết nhân viên của chúng ta (đều) lái xe đến chỗ làm, vậy nên điều đó sẽ rất tốt rồi.Sai
(W-Am) Hi, (47) I’m Rebecca from Howard Property Management. I’m glad both of you could make it today. (47) Let me show you around the office space available for lease here.
(M-Cn) Wow, this office is really nice. What do you think, Brian?
(M-Au) Well, it is nice, but most of our time is spent in meetings. (48) I think we’d need more meeting rooms than this space has.
(M-Cn) (48) You’re right, but we could renovate and add a few rooms.
(W-Am) And (49) this office has a great benefit— it comes with a large parking area right outside.
(M-Au) Most of our employees do drive to work, so that would be good.(W-Am) Chào, tôi là Rebacca từ công ty quản lý bất động sản Howard đây. Tôi vui mừng là cả hai người các bạn có thể đến đây vào ngày hôm nay. Hãy để tôi dẫn các bạn đi vòng quanh các không gian văn phòng cho thuê ở đây nhé!
(M-Cn) Wow, cái văn phòng này thật sự đẹp đấy. Bạn nghĩ sao Brian?
(M-Au) Uhm, nó thì đẹp thật, nhưng hầu hết thời gian của chúng ta thì dành cho các cuộc họp. Tôi nghĩ chúng ta cần nhiều phòng họp hơn là chỗ này có đấy.
(M-Cn) Bạn nói đúng, nhưng chúng ta có thể nâng cấp và thêm vào vài phòng họp á.
(W-Am) Và cái văn phòng này thì có một lợi ích tuyệt với- (đó là) nó đi cùng với một khu vực đậu xe rộng lớn ngay bên ngoài á.
(M-Au) Hầu hết nhân viên của chúng ta (đều) lái xe đến chỗ làm, vậy nên điều đó sẽ rất tốt rồi. -
Câu 17 / 39
17. Câu hỏi
48. What are the men concerned about?
Đúng
Sai
-
Câu 18 / 39
18. Câu hỏi
49. What benefit does the woman mention?
Đúng
Sai
-
Câu 19 / 39
19. Câu hỏi
50. What type of business do the speakers work for?
Đúng
M-Cn: Ji-Min, (50) look at these sales figures. They’re especially good for the new line of dresses we released last month.
W-Br: That’s great news, but.. . we’re beginning to have trouble keeping up with all the orders coming in for summer clothing.
M-Cn: I know… (51) How about hiring a couple of extra workers for the last stage of our sewing assembly line? It’s the finishing touches that take the most time and delay production.
W-Br: Actually, (52) I’ve received some e-mails recently from people asking about job openings. Let me go back through my messages and see whether there are any promising candidates.(M-Cn) Ji-Min à, hãy nhìn vào các doanh thu này xem. Chúng cực kỳ có tốt cho dòng sản phẩm áo váy mới mà chúng ta đã cho ra mắt vào tháng trước đấy.
(W-Br) Đó là tin tức tuyệt vời đấy, nhưng… chúng ta đang bắt đầu gặp rắc rối về việc theo kịp với tất cả đơn hàng quần áo mùa hè đang đến đấy
(M-Cn) Tôi biết mà… Hay là chúng ta thuê vài công nhân làm thêm cho giai đoạn cuối cùng của dây chuyền may vá của chúng ta nhỉ? Giai đoạn đó là những sự hoàn thiện cuối cùng- cái mà tốn nhiều thời gian và (hay) làm chậm trễ việc sản xuất nhất á.
(W-Br) Thật sự là, tôi đã nhận được vài email gần đây từ một số người hỏi về các vị trí trống đang tuyển dụng á. Hãy để tôi xem lại các tin nhắn của tôi và xem xem liệu rằng có bất cứ ứng cử viên nào có triển vọng không nhé!Sai
M-Cn: Ji-Min, (50) look at these sales figures. They’re especially good for the new line of dresses we released last month.
W-Br: That’s great news, but.. . we’re beginning to have trouble keeping up with all the orders coming in for summer clothing.
M-Cn: I know… (51) How about hiring a couple of extra workers for the last stage of our sewing assembly line? It’s the finishing touches that take the most time and delay production.
W-Br: Actually, (52) I’ve received some e-mails recently from people asking about job openings. Let me go back through my messages and see whether there are any promising candidates.(M-Cn) Ji-Min à, hãy nhìn vào các doanh thu này xem. Chúng cực kỳ có tốt cho dòng sản phẩm áo váy mới mà chúng ta đã cho ra mắt vào tháng trước đấy.
(W-Br) Đó là tin tức tuyệt vời đấy, nhưng… chúng ta đang bắt đầu gặp rắc rối về việc theo kịp với tất cả đơn hàng quần áo mùa hè đang đến đấy
(M-Cn) Tôi biết mà… Hay là chúng ta thuê vài công nhân làm thêm cho giai đoạn cuối cùng của dây chuyền may vá của chúng ta nhỉ? Giai đoạn đó là những sự hoàn thiện cuối cùng- cái mà tốn nhiều thời gian và (hay) làm chậm trễ việc sản xuất nhất á.
(W-Br) Thật sự là, tôi đã nhận được vài email gần đây từ một số người hỏi về các vị trí trống đang tuyển dụng á. Hãy để tôi xem lại các tin nhắn của tôi và xem xem liệu rằng có bất cứ ứng cử viên nào có triển vọng không nhé! -
Câu 20 / 39
20. Câu hỏi
51. What does the man suggest doing?
Đúng
Sai
-
Câu 21 / 39
21. Câu hỏi
52. What does the woman say she will do?
Đúng
Sai
-
Câu 22 / 39
22. Câu hỏi
53. Why is the man calling?
Đúng
(W-Am) Good morning, this is Human Resources. How can I help you?
(M-Au) Hi, this is Shinji Ito. I’m a delivery truck driver in the Shipping Department. (53) I have some questions about our company’s retirement program.
(W-Am) Actually, (54) today at noon we’re having an informational session in the cafeteria. That’d be a good opportunity to learn about all our programs.
(M-Am) I’m supposed to start my shift at noon.
(W-Am) Oh, OK… Well, have you been to the benefits section of the company’s Web site?
(M-Au) Many times, but (55) the page on retirement plans is confusing, so I’d like to talk to someone about it.(W-Am) Chào buổi sáng. Đây là phòng nhân sự đây. Tôi có thể giúp gì được cho bạn?
(M-Au) Chào, tôi là Shinji Ito. Tôi là một tài xế giao hàng bằng xe tải trong bộ phận giao hàng đây. Tôi có một vài câu hỏi về chương trình nghỉ hưu của công ty chúng ta á.
(W-Am) Thật sự là, ngày hôm nay vào lúc 12h trưa,chúng tôi sẽ có một phiên thông tin (tổ chức) ở căn tin. Đó sẽ là một cơ hội tuyệt vời để hiểu (hơn) về tất cả các chương trình của chúng tôi đấy.
(M-Am) Tôi phải bắt đầu ca làm của tôi vào 12h trưa.
(W-Am) Oh, ok…uhm, bạn đã vào phần các phúc lợi trong trang web của công ty (bao giờ) chưa?
(M-Au) (Tôi có vào đó) nhiều lần rồi, nhưng trang về các gói nghỉ hưu thì hơi bị khó hiểu, vậy nên tôi mới muốn nói chuyện với ai đó về nó đấy.Sai
(W-Am) Good morning, this is Human Resources. How can I help you?
(M-Au) Hi, this is Shinji Ito. I’m a delivery truck driver in the Shipping Department. (53) I have some questions about our company’s retirement program.
(W-Am) Actually, (54) today at noon we’re having an informational session in the cafeteria. That’d be a good opportunity to learn about all our programs.
(M-Am) I’m supposed to start my shift at noon.
(W-Am) Oh, OK… Well, have you been to the benefits section of the company’s Web site?
(M-Au) Many times, but (55) the page on retirement plans is confusing, so I’d like to talk to someone about it.(W-Am) Chào buổi sáng. Đây là phòng nhân sự đây. Tôi có thể giúp gì được cho bạn?
(M-Au) Chào, tôi là Shinji Ito. Tôi là một tài xế giao hàng bằng xe tải trong bộ phận giao hàng đây. Tôi có một vài câu hỏi về chương trình nghỉ hưu của công ty chúng ta á.
(W-Am) Thật sự là, ngày hôm nay vào lúc 12h trưa,chúng tôi sẽ có một phiên thông tin (tổ chức) ở căn tin. Đó sẽ là một cơ hội tuyệt vời để hiểu (hơn) về tất cả các chương trình của chúng tôi đấy.
(M-Am) Tôi phải bắt đầu ca làm của tôi vào 12h trưa.
(W-Am) Oh, ok…uhm, bạn đã vào phần các phúc lợi trong trang web của công ty (bao giờ) chưa?
(M-Au) (Tôi có vào đó) nhiều lần rồi, nhưng trang về các gói nghỉ hưu thì hơi bị khó hiểu, vậy nên tôi mới muốn nói chuyện với ai đó về nó đấy. -
Câu 23 / 39
23. Câu hỏi
54. What does the man imply when he says, “I’msupposed to start my shift at noon”?
Đúng
Sai
-
Câu 24 / 39
24. Câu hỏi
55. What does the man say about a company’s Web site?
Đúng
Sai
-
Câu 25 / 39
25. Câu hỏi
56. Who most likely is the woman?
Đúng
(M-Au) Hi, Abigail. (56) It’s Jang-Ho from Mo’s Art Magazine. I’m calling to let you know that we liked the article you submitted about the new sculpture exhibit at the city museum. We’d like topurchase it for next month’s issue.
(W-Br) That’s great. Thanks for letting me know.
(M-Au) (57) If you submit your invoice today, you can be paid in the next payment cycle. Just e-mail it to me as soon as you can.
(W-Br) OK, great. I’ll do that. By the way, I’m already working on another article about urban street art for the next issue. (58) It’s really interesting to see the street art in different cities.
(M-Au) I look forward to reading it.(M-Au) Chào, Abigail. Tôi là Jang-Ho từ tạp chí Mo’s Art đây. Tôi gọi điện để cho bạn biết rằng chúng tôi thích bài báo mà bạn đã nộp về triển lãm điêu khắc mới tại viện bảo tàng thành phố á. Chúng tôi muốn mua bài báo đó cho số báo vào tháng kế tiếp.
(W-Br) Thật là tuyệt vời. Cảm ơn vì đã cho tôi biết nhé.
(M-Au) Nếu bạn nộp hóa đơn của bạn ngày hôm nay, bạn có thể được thanh toán trong chu kỳ thanh toán lần kế tiếp đấy. Chỉ cần email nó cho tôi sớm nhất có thể thôi nhé.
(W-Br) Ok, tuyệt. Tôi sẽ làm điều đó. Nhân tiện đây, tôi đang làm việc ở một bài báo khác về nghệ thuật đường phố đô thị cho số báo tiếp theo. Nó thật sự thú vị khi xem nghệ thuật đường phố ở những thành phố khác nhau á.
(M-Au) Tôi mong đợi (để) đọc nó đây.Sai
(M-Au) Hi, Abigail. (56) It’s Jang-Ho from Mo’s Art Magazine. I’m calling to let you know that we liked the article you submitted about the new sculpture exhibit at the city museum. We’d like topurchase it for next month’s issue.
(W-Br) That’s great. Thanks for letting me know.
(M-Au) (57) If you submit your invoice today, you can be paid in the next payment cycle. Just e-mail it to me as soon as you can.
(W-Br) OK, great. I’ll do that. By the way, I’m already working on another article about urban street art for the next issue. (58) It’s really interesting to see the street art in different cities.
(M-Au) I look forward to reading it.(M-Au) Chào, Abigail. Tôi là Jang-Ho từ tạp chí Mo’s Art đây. Tôi gọi điện để cho bạn biết rằng chúng tôi thích bài báo mà bạn đã nộp về triển lãm điêu khắc mới tại viện bảo tàng thành phố á. Chúng tôi muốn mua bài báo đó cho số báo vào tháng kế tiếp.
(W-Br) Thật là tuyệt vời. Cảm ơn vì đã cho tôi biết nhé.
(M-Au) Nếu bạn nộp hóa đơn của bạn ngày hôm nay, bạn có thể được thanh toán trong chu kỳ thanh toán lần kế tiếp đấy. Chỉ cần email nó cho tôi sớm nhất có thể thôi nhé.
(W-Br) Ok, tuyệt. Tôi sẽ làm điều đó. Nhân tiện đây, tôi đang làm việc ở một bài báo khác về nghệ thuật đường phố đô thị cho số báo tiếp theo. Nó thật sự thú vị khi xem nghệ thuật đường phố ở những thành phố khác nhau á.
(M-Au) Tôi mong đợi (để) đọc nó đây. -
Câu 26 / 39
26. Câu hỏi
57. What does the man encourage the woman to do?
Đúng
Sai
-
Câu 27 / 39
27. Câu hỏi
58. What topic does the woman say she is interested in?
Đúng
Sai
-
Câu 28 / 39
28. Câu hỏi
59. What event is being discussed?
Đúng
(W-Am) Hey Alonso, (59) I’m finalizing the schedule for tomorrow’s company picnic. The interdepartmental softball game is supposed to start at nine A.M., but it’s raining right now.
(M-Au) Oh, then the ground’ll probably be too wet to play softball in the morning.
(W-Am) Well, (60) we could start the game later in the afternoon, except the president is supposed to make a speech right after the game.
(M-Au) (60) Right, and I know he has a busy schedule. But… let me call his assistant. And what about the catering order? We should probably still
have them bring lunch at noon, right?
(W-Am) Yes. (61) I’ll contact the caterer to confirm the delivery time for the food.(W-Am) Hey Alonso, tôi đang chốt lại lịch trình cho buổi picnic của công ty vào ngày mai á. Trận đấu bóng mềm liên bộ phận (ý là đấu nhau giữa các bộ phận trong công ty á) thì bắt đầu vào lúc 9h sáng, nhưng ngay lúc này, trời đang mưa.
(M-Au) Oh, vậy thì sân sẽ có thể quá ướt để chơi bóng mềm vào sáng mai đấy.
(W-Am) Uhm, chúng ta có thể bắt đầu trận đấu vào giờ chiều á, ngoại trừ ngài chủ tịch thì phải thực hiện bài diễn văn ngay sau trận đấu thôi.
(M-Au) Được đấy, tôi (cũng) biết là ông ấy có một lịch trình bận rộn. Nhưng… để tôi gọi trợ lý của ông ấy. Và còn về đặt hàng cung cấp thức ăn thì sao rồi? Chúng ta vẫn nên nhờ họ mang cho chúng ta đồ ăn trưa vào 12h giờ đúng không?
(W-Am) Đúng rồi đó. Tôi sẽ liên lạc với người cung cấp thức ăn để xác nhận thời điểm giao hàng thức ăn.Sai
(W-Am) Hey Alonso, (59) I’m finalizing the schedule for tomorrow’s company picnic. The interdepartmental softball game is supposed to start at nine A.M., but it’s raining right now.
(M-Au) Oh, then the ground’ll probably be too wet to play softball in the morning.
(W-Am) Well, (60) we could start the game later in the afternoon, except the president is supposed to make a speech right after the game.
(M-Au) (60) Right, and I know he has a busy schedule. But… let me call his assistant. And what about the catering order? We should probably still have them bring lunch at noon, right?
(W-Am) Yes. (61) I’ll contact the caterer to confirm the delivery time for the food.(W-Am) Hey Alonso, tôi đang chốt lại lịch trình cho buổi picnic của công ty vào ngày mai á. Trận đấu bóng mềm liên bộ phận (ý là đấu nhau giữa các bộ phận trong công ty á) thì bắt đầu vào lúc 9h sáng, nhưng ngay lúc này, trời đang mưa.
(M-Au) Oh, vậy thì sân sẽ có thể quá ướt để chơi bóng mềm vào sáng mai đấy.
(W-Am) Uhm, chúng ta có thể bắt đầu trận đấu vào giờ chiều á, ngoại trừ ngài chủ tịch thì phải thực hiện bài diễn văn ngay sau trận đấu thôi.
(M-Au) Được đấy, tôi (cũng) biết là ông ấy có một lịch trình bận rộn. Nhưng… để tôi gọi trợ lý của ông ấy. Và còn về đặt hàng cung cấp thức ăn thì sao rồi? Chúng ta vẫn nên nhờ họ mang cho chúng ta đồ ăn trưa vào 12h giờ đúng không?
(W-Am) Đúng rồi đó. Tôi sẽ liên lạc với người cung cấp thức ăn để xác nhận thời điểm giao hàng thức ăn. -
Câu 29 / 39
29. Câu hỏi
60. What does the man imply when he says, “let me call his assistant”?
Đúng
Sai
-
Câu 30 / 39
30. Câu hỏi
61. What does the woman say she will do?
Đúng
Sai
-
Câu 31 / 39
31. Câu hỏi
62. What business does the man most likely work in?
Đúng
(W-Br) Hello, Mr. Oshiro? (62) I’m the organizer of the Home and Garden Show. You called about your plant exhibit?
(M-Cn) Yes, I’d prefer a different booth assignment. I can’t be near the door because I’m exhibiting tropical plants. They shouldn’t be exposed to the cold.
(W-Br) Let me see…. Yes, we can accommodate that request. (63) You were originally assigned to Booth 5. We have one available booth at the other end of the exhibit area. It’s in the corner by the food court.
(M-Cn) OK, that would be fine.
(W-Br) Good. I’ll make a note of that. And (64) I’ll be sending out the ID badges to exhibitors this week. You’ll need identification to get in and out of the building.(W-Br) Xin chào, ông Oshiro phải không vậy? Tôi là người tổ chức show nhà cửa và sân vườn đây. Ông đã gọi hỏi về triển lãm cây xanh của ông đúng không?
(M-Cn) Đúng vậy, tôi muốn đổi quầy khác á (dịch thoáng). Tôi không thể ở gần cánh cửa được bởi vì tôi sẽ triễn lãm các loại cây nhiệt đới. Chúng không thể tiếp xúc với hơi lạnh được á.
(W-Br) Để tôi xem nào… được, chúng tôi có thể đáp ứng yêu cầu đó. Ông lúc đầu được phân công quầy số 5. Chúng tôi có một quầy trống tại một đầu khác của khu vực triển lãm á. Nó ở cái góc kế bên gian hàng thức ăn.
(M-Cn) Được, như vậy sẽ ổn đó.
(W-Br) Tốt. Tôi sẽ ghi chép lại điều đó. Và tôi sẽ gửi thẻ ID cho những nhà triển lãm vào tuần này á. Bạn sẽ cần thẻ ID để ra vào tòa nhà đấy nhé!Sai
(W-Br) Hello, Mr. Oshiro? (62) I’m the organizer of the Home and Garden Show. You called about your plant exhibit?
(M-Cn) Yes, I’d prefer a different booth assignment. I can’t be near the door because I’m exhibiting tropical plants. They shouldn’t be exposed to the cold.
(W-Br) Let me see…. Yes, we can accommodate that request. (63) You were originally assigned to Booth 5. We have one available booth at the other end of the exhibit area. It’s in the corner by the food court.
(M-Cn) OK, that would be fine.
(W-Br) Good. I’ll make a note of that. And (64) I’ll be sending out the ID badges to exhibitors this week. You’ll need identification to get in and out of the building.(W-Br) Xin chào, ông Oshiro phải không vậy? Tôi là người tổ chức show nhà cửa và sân vườn đây. Ông đã gọi hỏi về triển lãm cây xanh của ông đúng không?
(M-Cn) Đúng vậy, tôi muốn đổi quầy khác á (dịch thoáng). Tôi không thể ở gần cánh cửa được bởi vì tôi sẽ triễn lãm các loại cây nhiệt đới. Chúng không thể tiếp xúc với hơi lạnh được á.
(W-Br) Để tôi xem nào… được, chúng tôi có thể đáp ứng yêu cầu đó. Ông lúc đầu được phân công quầy số 5. Chúng tôi có một quầy trống tại một đầu khác của khu vực triển lãm á. Nó ở cái góc kế bên gian hàng thức ăn.
(M-Cn) Được, như vậy sẽ ổn đó.
(W-Br) Tốt. Tôi sẽ ghi chép lại điều đó. Và tôi sẽ gửi thẻ ID cho những nhà triển lãm vào tuần này á. Bạn sẽ cần thẻ ID để ra vào tòa nhà đấy nhé! -
Câu 32 / 39
32. Câu hỏi
63. Look at the graphic. Which booth will the man be assigned to?
Đúng
Sai
-
Câu 33 / 39
33. Câu hỏi
64. What does t he woman say she will send to the man?
Đúng
Sai
-
Câu 34 / 39
34. Câu hỏi
65. What product are the speakers discussing?
Đúng
(M-Am) Come on in, Susan. I wanted to thank you for submitting your proposal. You’re right, (65) we really do need to expand the variety of children’s shoes that we sell in the store. It’ll help us attract more customers.
(W-Am) That’s right, and children’s athletic shoes in particular are in high demand. (66) We recently received some samples from a brand that’s only a year old, but they’ve already claimed 22 percent of the market share.
(M-Au) (67) I’d like to take a look at those samples, if you have them handy.
(W-Am) (67) They’re in my office. I’ll be right back.(M-Am) Vào đi nào, Susan. Tôi muốn cảm ơn bạn vì đã nộp bản đề xuất của bạn. Bạn nói đúng, chúng ta thật sự cần mở rộng sự đa dạng của dòng sản phẩm giày dép trẻ em cái mà chúng ta bán trong cửa hàng á. Nó sẽ giúp chúng ta thu hút thêm nhiều khách hàng hơn.
(W-Am) Đúng rồi, và giày thể thao trẻ em thì đặc biệt có nhu cầu cao đó. Chúng ta hiện nay đã nhận được một vài mẫu sản phẩm từ một thương hiệu mà chỉ mới hoạt động được 1 năm thôi, nhưng họ đã chiếm được tới 22% thị phần lận đó.(M-Au) Tôi muốn xem các mẫu sản phẩm đó, nếu bạn đang sẵn có nó đấy.
(W-Am) Chúng đang ở trong văn phòng của tôi. Tôi sẽ trở lại ngay nhé!Sai
(M-Am) Come on in, Susan. I wanted to thank you for submitting your proposal. You’re right, (65) we really do need to expand the variety of children’s shoes that we sell in the store. It’ll help us attract more customers.
(W-Am) That’s right, and children’s athletic shoes in particular are in high demand. (66) We recently received some samples from a brand that’s only a year old, but they’ve already claimed 22 percent of the market share.
(M-Au) (67) I’d like to take a look at those samples, if you have them handy.
(W-Am) (67) They’re in my office. I’ll be right back.(M-Am) Vào đi nào, Susan. Tôi muốn cảm ơn bạn vì đã nộp bản đề xuất của bạn. Bạn nói đúng, chúng ta thật sự cần mở rộng sự đa dạng của dòng sản phẩm giày dép trẻ em cái mà chúng ta bán trong cửa hàng á. Nó sẽ giúp chúng ta thu hút thêm nhiều khách hàng hơn.
(W-Am) Đúng rồi, và giày thể thao trẻ em thì đặc biệt có nhu cầu cao đó. Chúng ta hiện nay đã nhận được một vài mẫu sản phẩm từ một thương hiệu mà chỉ mới hoạt động được 1 năm thôi, nhưng họ đã chiếm được tới 22% thị phần lận đó.(M-Au) Tôi muốn xem các mẫu sản phẩm đó, nếu bạn đang sẵn có nó đấy.
(W-Am) Chúng đang ở trong văn phòng của tôi. Tôi sẽ trở lại ngay nhé! -
Câu 35 / 39
35. Câu hỏi
66. Look at the graphic. Which brand does the woman mention?
Đúng
Sai
-
Câu 36 / 39
36. Câu hỏi
67. What will the woman go get from her office?
Đúng
Sai
-
Câu 37 / 39
37. Câu hỏi
68. What position is the company interviewing for?
Đúng
(M-Cn) Hi, Xiaomei. (68) Have you seen the final version of the interview schedule for the accountant position?
(W-Br) No, I haven’t.
(M-Cn) Well, we’ll be interviewing four people—all with previous accounting experience—and two of those candidates will be interviewed by videoconference.
(W-Br) In that case, (69) is the equipment we’ll need for that set up in Room 102?
(M-Cn) Yes, I even tested the webcam to make sure it’s working. (70) The person we’re interviewing at eleven o’clock lives overseas, in Hong Kong, so hopefully we’ll have a good Internet connection for that one.
(W-Br) Oh, I’m sure it will be fine.(M-Cn) Chào, Xiaomei. Bạn đã xem phiên bản cuối cùng của lịch trình phỏng vấn cho vị trí kế toán chưa vậy?
(W-Br) Chưa, tôi chưa xem.
(M-Cn) Uhm, chúng ta sẽ phỏng vấn 4 người- tất cả (đều có) kinh nghiệm kế toán trước đó- và hai trong số các ứng cử viên đó sẽ được phỏng vấn bằng hội nghị video
(W-Br) Trong trường hợp đó, liệu rằng các thiết bị mà chúng ta sẽ cần cho việc đó đã được lắp đặt trong phòng 102 chưa?
(M-Cn) Rồi, tôi thậm chí đã kiểm tra webcam để đảm bảo rằng nó hoạt động. Người mà chúng ta sẽ phỏng vấn vào lúc 11h sống ở nước ngoài, tại Hồng Kông á, vì thế hi vọng là, chúng ta sẽ có được kết nối internet tốt cho cuộc phỏng vấn đó.
(W-Br) Oh, tôi chắc chắn là nó sẽ ổn thôi á.Sai
(M-Cn) Hi, Xiaomei. (68) Have you seen the final version of the interview schedule for the accountant position?
(W-Br) No, I haven’t.
(M-Cn) Well, we’ll be interviewing four people—all with previous accounting experience—and two of those candidates will be interviewed by videoconference.
(W-Br) In that case, (69) is the equipment we’ll need for that set up in Room 102?
(M-Cn) Yes, I even tested the webcam to make sure it’s working. (70) The person we’re interviewing at eleven o’clock lives overseas, in Hong Kong, so hopefully we’ll have a good Internet connection for that one.
(W-Br) Oh, I’m sure it will be fine.(M-Cn) Chào, Xiaomei. Bạn đã xem phiên bản cuối cùng của lịch trình phỏng vấn cho vị trí kế toán chưa vậy?
(W-Br) Chưa, tôi chưa xem.
(M-Cn) Uhm, chúng ta sẽ phỏng vấn 4 người- tất cả (đều có) kinh nghiệm kế toán trước đó- và hai trong số các ứng cử viên đó sẽ được phỏng vấn bằng hội nghị video
(W-Br) Trong trường hợp đó, liệu rằng các thiết bị mà chúng ta sẽ cần cho việc đó đã được lắp đặt trong phòng 102 chưa?
(M-Cn) Rồi, tôi thậm chí đã kiểm tra webcam để đảm bảo rằng nó hoạt động. Người mà chúng ta sẽ phỏng vấn vào lúc 11h sống ở nước ngoài, tại Hồng Kông á, vì thế hi vọng là, chúng ta sẽ có được kết nối internet tốt cho cuộc phỏng vấn đó.
(W-Br) Oh, tôi chắc chắn là nó sẽ ổn thôi á. -
Câu 38 / 39
38. Câu hỏi
69. What does the woman ask about?
Đúng
Sai
-
Câu 39 / 39
39. Câu hỏi
70. Look at the graphic. Which candidate is overseas?
Đúng
Sai
Chúc các bạn làm bài tốt!