Nộp bài
0 / 39 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
Information
Thời gian làm bài 18 phút
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 39 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 39
1. Câu hỏi
32. Why did the man choose to shop at the store?
Đúng
A: Excuse me, (32) I saw the ad for your department store on the Internet, so I decided to stop by. You’re having a big sale today, right? Does that apply to jewelry items, too?
B: Absolutely. (33) Everything in the display cases is up to half-off the full price. Did you bring the coupon that came with the advertisement?
A: Actually, (34) I printed it out but then forgot it at my office. I will come back after work to take a better look. Maybe I can get all my gift shopping done for the entire year!A: Xin lỗi, tôi đã xem quảng cáo cửa hàng bách hóa của cô trên Internet, vì vậy tôi đã quyết định ghé qua. Hôm nay cô có đợt giảm giá lớn, đúng không? Nó cũng áp dụng cho các mặt hàng trang sức phải không?
B: Chính xác. Mọi thứ ở trong tủ trưng bày có thể giảm giá lên tới một nửa. Anh có mang theo phiếu giảm giá cái mà đi kèm ở quảng cáo không?
A: Thực ra thì, tôi đã in nó ra rồi nhưng sau đó lại để quên ở văn phòng của mình. Tôi sẽ quay lại sau giờ làm việc để có thể xem kĩ hơn. Có lẽ tôi có thể mua được tất cả các món quà của mình cho cả năm luôn!Sai
A: Excuse me, (32) I saw the ad for your department store on the Internet, so I decided to stop by. You’re having a big sale today, right? Does that apply to jewelry items, too?
B: Absolutely. (33) Everything in the display cases is up to half-off the full price. Did you bring the coupon that came with the advertisement?
A: Actually, (34) I printed it out but then forgot it at my office. I will come back after work to take a better look. Maybe I can get all my gift shopping done for the entire year!A: Xin lỗi, tôi đã xem quảng cáo cửa hàng bách hóa của cô trên Internet, vì vậy tôi đã quyết định ghé qua. Hôm nay cô có đợt giảm giá lớn, đúng không? Nó cũng áp dụng cho các mặt hàng trang sức phải không?
B: Chính xác. Mọi thứ ở trong tủ trưng bày có thể giảm giá lên tới một nửa. Anh có mang theo phiếu giảm giá cái mà đi kèm ở quảng cáo không?
A: Thực ra thì, tôi đã in nó ra rồi nhưng sau đó lại để quên ở văn phòng của mình. Tôi sẽ quay lại sau giờ làm việc để có thể xem kĩ hơn. Có lẽ tôi có thể mua được tất cả các món quà của mình cho cả năm luôn! -
Câu 2 / 39
2. Câu hỏi
33. What does the woman ask for?
Đúng
Sai
-
Câu 3 / 39
3. Câu hỏi
34. Why does the man say he will return at a later time?
Đúng
Sai
-
Câu 4 / 39
4. Câu hỏi
35. Where is this conversation most likely taking place?
Đúng
A: Hello, Mr. Yang. (35) I have a shirt that I’d like to add to my dry cleaning order. It has a coffee stain, and I was hoping you could remove it.
B: We can definitely get this stain out. It’ll be ready by the end of the week. I’ll also have the suit you dropped off earlier ready by then, too.
A: Oh, (36) I was hoping I could wear the shirt and suit to a job interview I have on Thursday. Is there any way it can be done sooner?
B: That’s no problem—(37) I’ll start working on them right away so that both are ready by tomorrow.A: Xin chào, ông Yang. Tôi có một chiếc áo sơ mi mà tôi muốn thêm vào đơn hàng giặt khô của mình. Nó có một vết cà phê, và tôi hy vọng anh có thể loại bỏ được nó.
B: Chắc chắn chúng tôi có thể loại bỏ được vết bẩn này mà. Nó sẽ được hoàn thành vào cuối tuần này. Tôi cũng sẽ giặt xong bộ com lê mà cô đã gửi trước đây vào lúc đó luôn.
A: Ồ, tôi đã hy vọng tôi có thể mặc áo sơ mi và bộ com lê tới cuộc phỏng vấn xin việc vào thứ Năm. Có cách nào để hoàn thành nó sớm hơn không?
B: Không vấn đề gì cả – tôi sẽ bắt đầu giặt chúng ngay lập tức để cả hai đều sẵn sàng vào ngày mai.Sai
A: Hello, Mr. Yang. (35) I have a shirt that I’d like to add to my dry cleaning order. It has a coffee stain, and I was hoping you could remove it.
B: We can definitely get this stain out. It’ll be ready by the end of the week. I’ll also have the suit you dropped off earlier ready by then, too.
A: Oh, (36) I was hoping I could wear the shirt and suit to a job interview I have on Thursday. Is there any way it can be done sooner?
B: That’s no problem—(37) I’ll start working on them right away so that both are ready by tomorrow.A: Xin chào, ông Yang. Tôi có một chiếc áo sơ mi mà tôi muốn thêm vào đơn hàng giặt khô của mình. Nó có một vết cà phê, và tôi hy vọng anh có thể loại bỏ được nó.
B: Chắc chắn chúng tôi có thể loại bỏ được vết bẩn này mà. Nó sẽ được hoàn thành vào cuối tuần này. Tôi cũng sẽ giặt xong bộ com lê mà cô đã gửi trước đây vào lúc đó luôn.
A: Ồ, tôi đã hy vọng tôi có thể mặc áo sơ mi và bộ com lê tới cuộc phỏng vấn xin việc vào thứ Năm. Có cách nào để hoàn thành nó sớm hơn không?
B: Không vấn đề gì cả – tôi sẽ bắt đầu giặt chúng ngay lập tức để cả hai đều sẵn sàng vào ngày mai. -
Câu 5 / 39
5. Câu hỏi
36. What is the woman doing on Thursday?
Đúng
Sai
-
Câu 6 / 39
6. Câu hỏi
37. What does the man offer to do?
Đúng
Sai
-
Câu 7 / 39
7. Câu hỏi
38. Why will the man visit the woman’s office?
Đúng
A: Hi, this is Roger from Jefferson Repair Services. (38) I was supposed to come to your office to fix an air conditioner this afternoon, but my current job is taking longer than expected. I won’t be able to make it there until about six p.m.
B: Thanks for letting me know. Everyone at our office leaves around five-thirty, but (39) the building security officer will be here all night. I’ll ask him to let you in.
A: Thanks, I’d appreciate that. And when I’m done with the repair, (40) should I just leave the invoice with him?
B: Actually, (40) could you send it to me by e-mail? I think that would be better.A: Xin chào, tôi là Roger từ Dịch vụ sửa chữa Jefferson. Chiều nay tôi định đến văn phòng của cô để sửa điều hòa, nhưng công việc hiện tại của tôi mất nhiều thời gian hơn dự kiến. Nên tôi sẽ không thể đến đó trước 6 giờ tối được.
B: Cảm ơn vì đã cho tôi biết. Mọi người ở văn phòng chúng tôi tan làm lúc 5 rưỡi, nhưng nhân viên an ninh tòa nhà sẽ ở đây cả đêm. Tôi sẽ yêu cầu anh ấy cho bạn vào.
A: Cảm ơn, tôi rất biết ơn vì điều đó. Vậy khi tôi sửa xong, tôi có nên đưa hóa đơn cho anh ấy không?
B: Thực ra thì, anh có thể gửi nó cho tôi qua e- mail được không? Tôi nghĩ điều đó sẽ tốt hơn.Sai
A: Hi, this is Roger from Jefferson Repair Services. (38) I was supposed to come to your office to fix an air conditioner this afternoon, but my current job is taking longer than expected. I won’t be able to make it there until about six p.m.
B: Thanks for letting me know. Everyone at our office leaves around five-thirty, but (39) the building security officer will be here all night. I’ll ask him to let you in.
A: Thanks, I’d appreciate that. And when I’m done with the repair, (40) should I just leave the invoice with him?
B: Actually, (40) could you send it to me by e-mail? I think that would be better.A: Xin chào, tôi là Roger từ Dịch vụ sửa chữa Jefferson. Chiều nay tôi định đến văn phòng của cô để sửa điều hòa, nhưng công việc hiện tại của tôi mất nhiều thời gian hơn dự kiến. Nên tôi sẽ không thể đến đó trước 6 giờ tối được.
B: Cảm ơn vì đã cho tôi biết. Mọi người ở văn phòng chúng tôi tan làm lúc 5 rưỡi, nhưng nhân viên an ninh tòa nhà sẽ ở đây cả đêm. Tôi sẽ yêu cầu anh ấy cho bạn vào.
A: Cảm ơn, tôi rất biết ơn vì điều đó. Vậy khi tôi sửa xong, tôi có nên đưa hóa đơn cho anh ấy không?
B: Thực ra thì, anh có thể gửi nó cho tôi qua e- mail được không? Tôi nghĩ điều đó sẽ tốt hơn. -
Câu 8 / 39
8. Câu hỏi
39.What does the woman say she will do?
Đúng
Sai
-
Câu 9 / 39
9. Câu hỏi
40. What does the woman ask the man to e- mail her?
Đúng
Sai
-
Câu 10 / 39
10. Câu hỏi
41. What is the woman shopping for?
Đúng
A: Hi, welcome to Royal Stationery. How may I help you?
B: Well, I was wondering if you could help me find something. I have to mail some photographs, so (41) I need some large envelopes that won’t bend.
A: Hmm…I’m not sure if we have those here. Let me ask my colleague… Hey, Omar, do you know if we have card-stock envelopes?
C: (42) Yeah, we do, just not on this floor. Let me show you. Follow me, please.
B: Oh, great. And do you know if there’s a post office nearby? I need to send the photos today.
C: (43) Actually, we have a shipping kiosk inside our store. It’s right by the shipping supplies.
B: That’s perfect. Thanks!A: Xin chào, chào mừng đến với Đồ dùng văn phòng Hoàng gia. Tôi có thể giúp gì cho cô?
B: Vâng, tôi đang tự hỏi liệu anh có thể giúp tôi tìm một thứ gì đó không. Tôi phải gửi một số bức ảnh, vì vậy tôi cần một số phong bì lớn không bị bẻ cong.
A: Hmm… Tôi không chắc là chúng có ở đây không nữa. Để tôi hỏi đồng nghiệp của mình xem. Hey, Omar, cậu có biết liệu cửa hàng chúng ta có còn bìa giấy cứng không vậy?
C: Ồ, vẫn còn nhé, chúng không có ở tầng này đâu. Làm ơn đi theo tôi, tôi sẽ chỉ cho cô.
B: Ồ, tuyệt quá. Anh có biết bưu điện nào gần đây không? Tôi cần phải gửi các bức ảnh ngay hôm nay.
C: Thực ra là, bên trong cửa hàng của chúng tôi có một trạm giao hàng. Nó ở ngay bên cạnh các thùng vận chuyển đó.
B: Tuyệt vời. Cảm ơn nhé!Sai
A: Hi, welcome to Royal Stationery. How may I help you?
B: Well, I was wondering if you could help me find something. I have to mail some photographs, so (41) I need some large envelopes that won’t bend.
A: Hmm…I’m not sure if we have those here. Let me ask my colleague… Hey, Omar, do you know if we have card-stock envelopes?
C: (42) Yeah, we do, just not on this floor. Let me show you. Follow me, please.
B: Oh, great. And do you know if there’s a post office nearby? I need to send the photos today.
C: (43) Actually, we have a shipping kiosk inside our store. It’s right by the shipping supplies.
B: That’s perfect. Thanks!A: Xin chào, chào mừng đến với Đồ dùng văn phòng Hoàng gia. Tôi có thể giúp gì cho cô?
B: Vâng, tôi đang tự hỏi liệu anh có thể giúp tôi tìm một thứ gì đó không. Tôi phải gửi một số bức ảnh, vì vậy tôi cần một số phong bì lớn không bị bẻ cong.
A: Hmm… Tôi không chắc là chúng có ở đây không nữa. Để tôi hỏi đồng nghiệp của mình xem. Hey, Omar, cậu có biết liệu cửa hàng chúng ta có còn bìa giấy cứng không vậy?
C: Ồ, vẫn còn nhé, chúng không có ở tầng này đâu. Làm ơn đi theo tôi, tôi sẽ chỉ cho cô.
B: Ồ, tuyệt quá. Anh có biết bưu điện nào gần đây không? Tôi cần phải gửi các bức ảnh ngay hôm nay.
C: Thực ra là, bên trong cửa hàng của chúng tôi có một trạm giao hàng. Nó ở ngay bên cạnh các thùng vận chuyển đó.
B: Tuyệt vời. Cảm ơn nhé! -
Câu 11 / 39
11. Câu hỏi
42. What does Omar say about an item?
Đúng
Sai
-
Câu 12 / 39
12. Câu hỏi
43.What additional service does Omar mention?
Đúng
Sai
-
Câu 13 / 39
13. Câu hỏi
44. What are the speakers organizing?
Đúng
A: I spoke with Sam Jenkins on the phone this morning. (44,45) We had invited him to be our keynote speaker at the conference in August, but it turns out he’s not able to come after all.
B: Really? That’s a pity. We need to find a replacement pretty quickly then. Remember, the conference programs are going to be printed next week.
A: Would you mind looking through your contacts and coming up with a few good alternates?
B: Actually, I know the perfect person — Carmen Vasquez….She’d attract a big audience and is a fantastic speaker. (46) I’ll call her now and let you know what her response is.A: Sáng nay tôi đã nói chuyện qua điện thoại với Sam Jenkins. Chúng ta đã mời ông ấy làm diễn giả chính của mình tại hội nghị vào tháng Tám, nhưng cuối cùng ông ấy lại không thể tới được.
B: Thế á? Tiếc quá nhỉ. Chúng ta cần phải nhanh chóng tìm một sự thay thế khác thôi. Nên nhớ rằng, các chương trình hội nghị sẽ được in vào tuần tới.
A: Anh có muốn xem qua các liên hệ của mình và đưa ra một vài lựa chọn thay thế tốt không?
B: Thật ra là, tôi có biết một người hoàn toàn phù hợp – đó là Carmen Vasquez. Bà ấy sẽ thu hút một lượng lớn khán giả và là một diễn giả tuyệt vời. Tôi sẽ gọi cho bà ấy ngay bây giờ và cho cô biết phản hồi của bà ấy là gì.Sai
A: I spoke with Sam Jenkins on the phone this morning. (44,45) We had invited him to be our keynote speaker at the conference in August, but it turns out he’s not able to come after all.
B: Really? That’s a pity. We need to find a replacement pretty quickly then. Remember, the conference programs are going to be printed next week.
A: Would you mind looking through your contacts and coming up with a few good alternates?
B: Actually, I know the perfect person — Carmen Vasquez….She’d attract a big audience and is a fantastic speaker. (46) I’ll call her now and let you know what her response is.A: Sáng nay tôi đã nói chuyện qua điện thoại với Sam Jenkins. Chúng ta đã mời ông ấy làm diễn giả chính của mình tại hội nghị vào tháng Tám, nhưng cuối cùng ông ấy lại không thể tới được.
B: Thế á? Tiếc quá nhỉ. Chúng ta cần phải nhanh chóng tìm một sự thay thế khác thôi. Nên nhớ rằng, các chương trình hội nghị sẽ được in vào tuần tới.
A: Anh có muốn xem qua các liên hệ của mình và đưa ra một vài lựa chọn thay thế tốt không?
B: Thật ra là, tôi có biết một người hoàn toàn phù hợp – đó là Carmen Vasquez. Bà ấy sẽ thu hút một lượng lớn khán giả và là một diễn giả tuyệt vời. Tôi sẽ gọi cho bà ấy ngay bây giờ và cho cô biết phản hồi của bà ấy là gì. -
Câu 14 / 39
14. Câu hỏi
45. What problem does the woman mention?
Đúng
Sai
-
Câu 15 / 39
15. Câu hỏi
46. What most likely will the man do next?
Đúng
Sai
-
Câu 16 / 39
16. Câu hỏi
47. Where most likely do the speakers work?
Đúng
A: Hi, Carlos. (47) Did you see the new schedule for next month’s fitness classes? I scheduled you to teach the two classes you requested.
B: Oh wow, thanks. Hmm, I see the two classes are back-to-back.
A: Yes, is that a problem?
B: Well, (48) the aerobics class is scheduled to start right after my weight-lifting class. This means there’s only five minutes to put away the exercise equipment and get ready for the next class, and who can do that?
A: Ahh, good point. (48,49) Why don’t I just change the start time of your aerobics class? Let’s have it start ten minutes later.A: Xin chào, Carlos. Anh đã xem thời khóa biểu mới cho các lớp thể dục của tháng tiếp theo chưa? Tôi đã lên lịch cho anh dạy hai lớp mà anh đã yêu cầu.
B: Ồ, cảm ơn. Hmm, tôi thấy hai lớp này liên tiếp nhau à.
A: Vâng, có vấn đề gì không?
B: Có chứ, lớp thể dục nhịp điệu được lên lịch bắt đầu ngay sau lớp tập cử tạ của tôi. Có nghĩa là chỉ có 5 phút để cất các thiết bị tập thể dục và chuẩn bị sẵn sàng cho lớp tiếp theo, ai mà làm được điều đó chứ?
A: À, anh nói có lý. Hay để tôi thay đổi thời gian bắt đầu vào lớp thể dục nhịp điệu của anh nhỉ? Nó sẽ bắt đầu sau 10 phút nhé.Sai
A: Hi, Carlos. (47) Did you see the new schedule for next month’s fitness classes? I scheduled you to teach the two classes you requested.
B: Oh wow, thanks. Hmm, I see the two classes are back-to-back.
A: Yes, is that a problem?
B: Well, (48) the aerobics class is scheduled to start right after my weight-lifting class. This means there’s only five minutes to put away the exercise equipment and get ready for the next class, and who can do that?
A: Ahh, good point. (48,49) Why don’t I just change the start time of your aerobics class? Let’s have it start ten minutes later.A: Xin chào, Carlos. Anh đã xem thời khóa biểu mới cho các lớp thể dục của tháng tiếp theo chưa? Tôi đã lên lịch cho anh dạy hai lớp mà anh đã yêu cầu.
B: Ồ, cảm ơn. Hmm, tôi thấy hai lớp này liên tiếp nhau à.
A: Vâng, có vấn đề gì không?
B: Có chứ, lớp thể dục nhịp điệu được lên lịch bắt đầu ngay sau lớp tập cử tạ của tôi. Có nghĩa là chỉ có 5 phút để cất các thiết bị tập thể dục và chuẩn bị sẵn sàng cho lớp tiếp theo, ai mà làm được điều đó chứ?
A: À, anh nói có lý. Hay để tôi thay đổi thời gian bắt đầu vào lớp thể dục nhịp điệu của anh nhỉ? Nó sẽ bắt đầu sau 10 phút nhé. -
Câu 17 / 39
17. Câu hỏi
48. What does the man imply when he says, “and who can do that”?
Đúng
Sai
-
Câu 18 / 39
18. Câu hỏi
49. What does the woman offer to do?
Đúng
Sai
-
Câu 19 / 39
19. Câu hỏi
50. What are the speakers discussing?
Đúng
A: Craig, (50) I have to print copies of the quarterly earnings report for the board meeting next week. Have you made the updates to it yet?
B: I’m still working on some of the final figures. (51) The accounting software was down for maintenance all day yesterday, so I’m a little behind. When do you need it by?
A: By the end of the day, if possible. (52) I have to pick up some board members at the airport on Monday morning, so I want to get the report finished up this week.A: Craig, tôi phải in bản sao báo cáo thu nhập hàng quý cho cuộc họp hội đồng quản trị vào tuần tới. Anh đã cập nhật nó chưa?
B: Tôi vẫn đang xử lý một vài số liệu cuối cùng. Phần mềm kế toán đã ngừng hoạt động để bảo trì cả ngày hôm qua, vì vậy tôi hơi bị trễ một chút. Khi nào thì cô cần nó vậy?
A: Nếu có thể thì cuối ngày hôm nay. Tôi phải đón một số thành viên hội đồng quản trị tại sân bay vào sáng thứ Hai, vì vậy tôi muốn nhận được báo cáo hoàn chỉnh trong tuần này.Sai
A: Craig, (50) I have to print copies of the quarterly earnings report for the board meeting next week. Have you made the updates to it yet?
B: I’m still working on some of the final figures. (51) The accounting software was down for maintenance all day yesterday, so I’m a little behind. When do you need it by?
A: By the end of the day, if possible. (52) I have to pick up some board members at the airport on Monday morning, so I want to get the report finished up this week.A: Craig, tôi phải in bản sao báo cáo thu nhập hàng quý cho cuộc họp hội đồng quản trị vào tuần tới. Anh đã cập nhật nó chưa?
B: Tôi vẫn đang xử lý một vài số liệu cuối cùng. Phần mềm kế toán đã ngừng hoạt động để bảo trì cả ngày hôm qua, vì vậy tôi hơi bị trễ một chút. Khi nào thì cô cần nó vậy?
A: Nếu có thể thì cuối ngày hôm nay. Tôi phải đón một số thành viên hội đồng quản trị tại sân bay vào sáng thứ Hai, vì vậy tôi muốn nhận được báo cáo hoàn chỉnh trong tuần này. -
Câu 20 / 39
20. Câu hỏi
51. Why was the man unable to complete a task?
Đúng
Sai
-
Câu 21 / 39
21. Câu hỏi
52. What does the woman say she will do on Monday?
Đúng
Sai
-
Câu 22 / 39
22. Câu hỏi
53. What does the man say he will do next month?
Đúng
A: Hi, my name is Karl Brommer. (53,54) I called earlier to have my medical records printed because I need to bring a copy with me when I move to London next month.
B: OK, let me see, sir. Who is your doctor?
A: Doctor Patel.
B: All right. Yes. (54) I think my colleague Maria printed them earlier today. One moment… Maria?
C: Yes?
B: You printed Mr. Brommer’s records earlier, right?
C: Yes. (55) I just need you to sign this release form before I give these to you.
A: Of course. Do you have a pen?A: Xin chào, tên tôi là Karl Brommer, tôi đã gọi trước đó để nhờ in hồ sơ bệnh án của mình bởi vì tôi cần mang theo một bản sao khi tôi chuyển tới London vào tháng tới.
B: Được rồi, để tôi xem, thưa ông. Ai là bác sĩ của ông vậy ạ?
A: Bác sĩ Patel.
B: Vâng, được rồi. Tôi nghĩ sáng nay đồng nghiệp của tôi là Maria đã in chúng rồi. Đợi tôi một lát … Maria ơi?
C: Hả?
B: Cậu đã in hồ sơ của ông Brommer trước đó rồi, phải không?
C: Đúng rồi. Chỉ cần ông ký vào bản cam kết này trước khi tôi đưa chúng cho ông là được.
A: Tất nhiên rồi. Cô có bút không vậy?Sai
A: Hi, my name is Karl Brommer. (53,54) I called earlier to have my medical records printed because I need to bring a copy with me when I move to London next month.
B: OK, let me see, sir. Who is your doctor?
A: Doctor Patel.
B: All right. Yes. (54) I think my colleague Maria printed them earlier today. One moment… Maria?
C: Yes?
B: You printed Mr. Brommer’s records earlier, right?
C: Yes. (55) I just need you to sign this release form before I give these to you.
A: Of course. Do you have a pen?A: Xin chào, tên tôi là Karl Brommer, tôi đã gọi trước đó để nhờ in hồ sơ bệnh án của mình bởi vì tôi cần mang theo một bản sao khi tôi chuyển tới London vào tháng tới.
B: Được rồi, để tôi xem, thưa ông. Ai là bác sĩ của ông vậy ạ?
A: Bác sĩ Patel.
B: Vâng, được rồi. Tôi nghĩ sáng nay đồng nghiệp của tôi là Maria đã in chúng rồi. Đợi tôi một lát … Maria ơi?
C: Hả?
B: Cậu đã in hồ sơ của ông Brommer trước đó rồi, phải không?
C: Đúng rồi. Chỉ cần ông ký vào bản cam kết này trước khi tôi đưa chúng cho ông là được.
A: Tất nhiên rồi. Cô có bút không vậy? -
Câu 23 / 39
23. Câu hỏi
54. According to the conversation, what did Maria do earlier?
Đúng
Sai
-
Câu 24 / 39
24. Câu hỏi
55. What does Maria ask the man to do?
Đúng
Sai
-
Câu 25 / 39
25. Câu hỏi
56. Why is the man calling?
Đúng
A: Hello. (56) I ordered a briefcase through your Web site on March tenth, and I just noticed on my credit card statement that the charge appeared two times.
B: I’m sorry, sir. (57) We were having trouble with our Internet server on that date. As a result, some online transactions were duplicated.
A: Oh, really?
B: Yes. We’re in the process of issuing refunds—but I can put yours through right now if you’d like.
A: OK, that’d be great. Thanks very much.
B: You’re welcome. Um, after I take care of this for you, (58) would you mind participating in our customer survey?
A: Yeah, sure, I can do thatA: Xin chào. Tôi đã ra đặt một chiếc vali qua trang web của cô vào ngày 10 tháng Ba, và tôi nhận thấy trên bảng sao kê thẻ tín dụng của mình một khoản phí xuất hiện hai lần.
B: Tôi xin lỗi, thưa ông. Chúng tôi đã gặp sự cố với máy chủ Internet vào ngày hôm đó. Kết quả là, một số giao dịch trực tuyến đã bị tính gấp đôi.
A: Ồ, vậy à?
B: Vâng. Chúng tôi đang trong quá trình hoàn trả lại tiền nhưng tôi có thể hoàn thành ngay cho ông nếu ông muốn.
A: OK, tuyệt vời. Cảm ơn rất nhiều.
B: Không có gì. Um, sau khi tôi lo việc này cho ông xong, ông có phiền khi tham gia vào bài khảo sát khách hàng của chúng tôi không?
A: Vâng, chắc chắn rồi, tôi có thể làm điều đó mà.Sai
A: Hello. (56) I ordered a briefcase through your Web site on March tenth, and I just noticed on my credit card statement that the charge appeared two times.
B: I’m sorry, sir. (57) We were having trouble with our Internet server on that date. As a result, some online transactions were duplicated.
A: Oh, really?
B: Yes. We’re in the process of issuing refunds—but I can put yours through right now if you’d like.
A: OK, that’d be great. Thanks very much.
B: You’re welcome. Um, after I take care of this for you, (58) would you mind participating in our customer survey?
A: Yeah, sure, I can do thatA: Xin chào. Tôi đã ra đặt một chiếc vali qua trang web của cô vào ngày 10 tháng Ba, và tôi nhận thấy trên bảng sao kê thẻ tín dụng của mình một khoản phí xuất hiện hai lần.
B: Tôi xin lỗi, thưa ông. Chúng tôi đã gặp sự cố với máy chủ Internet vào ngày hôm đó. Kết quả là, một số giao dịch trực tuyến đã bị tính gấp đôi.
A: Ồ, vậy à?
B: Vâng. Chúng tôi đang trong quá trình hoàn trả lại tiền nhưng tôi có thể hoàn thành ngay cho ông nếu ông muốn.
A: OK, tuyệt vời. Cảm ơn rất nhiều.
B: Không có gì. Um, sau khi tôi lo việc này cho ông xong, ông có phiền khi tham gia vào bài khảo sát khách hàng của chúng tôi không?
A: Vâng, chắc chắn rồi, tôi có thể làm điều đó mà. -
Câu 26 / 39
26. Câu hỏi
57. What does the woman explain about?
Đúng
Sai
-
Câu 27 / 39
27. Câu hỏi
58. What does the woman ask the man to do?
Đúng
Sai
-
Câu 28 / 39
28. Câu hỏi
59. Where most likely is the woman?
Đúng
A: Hey, Jun. It’s Mina. (59) l’m here trying to get in to the building, but when I scan my ID badge, the door won’t open.
B: OK. This happened to a few other people today. (60) lf you give me your employee ID number, I’ll reenter your credentials into the security system. After that, the badge scanner should recognize your ID. It’ll only take a minute.
A: Yeah, but (61) can you just let me in first? I’m really in a hurry.
B: There’s a policy against that. (61) l’d have to fill out a report….Let me just reenter your information. It really will only take a minute.A: Hey, Jun, tôi là Mina đây. Tôi đang cố gắng để vào tòa nhà, nhưng khi tôi quét thẻ nhận dạng của mình, cánh cửa vẫn không mở ra.
B: OK. Việc này cũng đã xảy ra với một số người khác hôm nay. Nếu cô cung cấp cho tôi mã số nhân viên của mình. Tôi sẽ nhập lại thông tin đăng nhập của cô vào hệ thống bảo mật. Sau đó, máy quẹt thẻ sẽ nhận dạng ID của cô. Sẽ chỉ mất một phút thôi.
A: Vâng, nhưng anh có thể cho tôi vào trước được không? Tôi thực sự đang rất vội.
B: Chính sách không cho phép làm điều đó. Tôi phải điền vào báo cáo… Để tôi nhập lại thông tin của cô nhé. Nó thực sự chỉ mất một phút thôi.Sai
A: Hey, Jun. It’s Mina. (59) l’m here trying to get in to the building, but when I scan my ID badge, the door won’t open.
B: OK. This happened to a few other people today. (60) lf you give me your employee ID number, I’ll reenter your credentials into the security system. After that, the badge scanner should recognize your ID. It’ll only take a minute.
A: Yeah, but (61) can you just let me in first? I’m really in a hurry.
B: There’s a policy against that. (61) l’d have to fill out a report….Let me just reenter your information. It really will only take a minute.A: Hey, Jun, tôi là Mina đây. Tôi đang cố gắng để vào tòa nhà, nhưng khi tôi quét thẻ nhận dạng của mình, cánh cửa vẫn không mở ra.
B: OK. Việc này cũng đã xảy ra với một số người khác hôm nay. Nếu cô cung cấp cho tôi mã số nhân viên của mình. Tôi sẽ nhập lại thông tin đăng nhập của cô vào hệ thống bảo mật. Sau đó, máy quẹt thẻ sẽ nhận dạng ID của cô. Sẽ chỉ mất một phút thôi.
A: Vâng, nhưng anh có thể cho tôi vào trước được không? Tôi thực sự đang rất vội.
B: Chính sách không cho phép làm điều đó. Tôi phải điền vào báo cáo… Để tôi nhập lại thông tin của cô nhé. Nó thực sự chỉ mất một phút thôi. -
Câu 29 / 39
29. Câu hỏi
60. What information does the man ask for?
Đúng
Sai
-
Câu 30 / 39
30. Câu hỏi
61. Why does the man say, “There’s a policy against that”?
Đúng
Sai
-
Câu 31 / 39
31. Câu hỏi
62 . What is the purpose of the conversation?
Đúng
A: Excuse me, sir—(62) Ithink you might be sitting in my seat. My ticket says I’m supposed to be in seat A by the window.
B: (63) I’’m sure I’m in 14A. Let’s look at your boarding pass. Hmm, I see the problem. (63) You’re seated right behind me.
A: Oh, thanks, but…would you mind changing places with me? My colleague’s going to be sitting in 14B, and we have some business to discuss on the trip.
B: Sure, that’s fine. I just want a window seat. (64) We probably should tell the flight attendant about the switch, though.A: Xin lỗi, thưa ông – Tôi nghĩ ông có thể đang ngồi ở ghế của tôi. Vé của tôi ghi là tôi phải ngồi ở ghế A cạnh cửa sổ.
B: Tôi chắc chắn là tôi ở vị trí 14A. Để xem vé lên máy bay của cô nào. Hmm, tôi hiểu vấn đề rồi này. Cô ngồi ngay phía sau tôi.
A: Oh, cảm ơn ông, nhưng… ông có phiền khi đổi vị trí cho tôi không? Đồng nghiệp của tôi sẽ ngồi ở vị trí 14B, và chúng tôi có một số việc cần thảo luận trên chuyến đi.
B: Ừ được mà. Tôi chỉ muốn một chỗ ngồi cạnh cửa sổ. Mặc dù vậy, có lẽ chúng ta vẫn nên nói với tiếp viên hàng không về việc chuyển đổi này.Sai
A: Excuse me, sir—(62) Ithink you might be sitting in my seat. My ticket says I’m supposed to be in seat A by the window.
B: (63) I’’m sure I’m in 14A. Let’s look at your boarding pass. Hmm, I see the problem. (63) You’re seated right behind me.
A: Oh, thanks, but…would you mind changing places with me? My colleague’s going to be sitting in 14B, and we have some business to discuss on the trip.
B: Sure, that’s fine. I just want a window seat. (64) We probably should tell the flight attendant about the switch, though.A: Xin lỗi, thưa ông – Tôi nghĩ ông có thể đang ngồi ở ghế của tôi. Vé của tôi ghi là tôi phải ngồi ở ghế A cạnh cửa sổ.
B: Tôi chắc chắn là tôi ở vị trí 14A. Để xem vé lên máy bay của cô nào. Hmm, tôi hiểu vấn đề rồi này. Cô ngồi ngay phía sau tôi.
A: Oh, cảm ơn ông, nhưng… ông có phiền khi đổi vị trí cho tôi không? Đồng nghiệp của tôi sẽ ngồi ở vị trí 14B, và chúng tôi có một số việc cần thảo luận trên chuyến đi.
B: Ừ được mà. Tôi chỉ muốn một chỗ ngồi cạnh cửa sổ. Mặc dù vậy, có lẽ chúng ta vẫn nên nói với tiếp viên hàng không về việc chuyển đổi này. -
Câu 32 / 39
32. Câu hỏi
63. Look at the graphic. Which seat was the woman originally assigned to?
Đúng
Sai
-
Câu 33 / 39
33. Câu hỏi
64. What does the man recommend doing?
Đúng
Sai
-
Câu 34 / 39
34. Câu hỏi
65. What most likely is the man’s profession?
Đúng
A: Hi, Arlo. How’s the townhouse renovation project going?
B: Good! (65) The house is old, but it doesn’t have any structural problems—we’ve made a lot of progress.
A: Great! I’d really like to put this property on the market in the beginning of April —it’s the best time to sell a house. Will all the work be completed by then?
B: Let me check my calendar. So…we’ve just completed the floor installation, and (66) we’re going to start painting next week. So yes, we should be done by the end of March.
A: OK! (67) Could you send me some information about your total expenses? It’ll help me come up with a price for the houseA: Xin chào, Arlo, Dự án cải tạo nhà phố diễn ra thế nào rồi?
B: Tốt lắm! Ngôi nhà tuy cũ, nhưng nó không có bất kỳ vấn đề về kiến trúc nào cả – chúng tôi đã đạt được nhiều tiến độ.
A: Tuyệt vời! Tôi thực sự muốn tung ngôi nhà này ra thị trường vào đầu tháng Tư – đây là thời điểm tốt nhất để bán nhà. Tất cả các công việc sẽ được hoàn thành trước thời gian đó chứ?
B: Đế tôi kiểm tra lại lịch của mình xem nào. À.. chúng tôi vừa hoàn thành việc lắp đặt sàn nhà và sẽ bắt đầu sơn vào tuần tới. Vâng, được, có lẽ chúng tôi sẽ hoàn thành vào cuối tháng Ba.
A: OK! Anh có thể gửi cho tôi một số thông tin về tổng chi phí không? Nó sẽ giúp tôi đưa ra một mức giá cho ngôi nhà.Sai
A: Hi, Arlo. How’s the townhouse renovation project going?
B: Good! (65) The house is old, but it doesn’t have any structural problems—we’ve made a lot of progress.
A: Great! I’d really like to put this property on the market in the beginning of April —it’s the best time to sell a house. Will all the work be completed by then?
B: Let me check my calendar. So…we’ve just completed the floor installation, and (66) we’re going to start painting next week. So yes, we should be done by the end of March.
A: OK! (67) Could you send me some information about your total expenses? It’ll help me come up with a price for the houseA: Xin chào, Arlo, Dự án cải tạo nhà phố diễn ra thế nào rồi?
B: Tốt lắm! Ngôi nhà tuy cũ, nhưng nó không có bất kỳ vấn đề về kiến trúc nào cả – chúng tôi đã đạt được nhiều tiến độ.
A: Tuyệt vời! Tôi thực sự muốn tung ngôi nhà này ra thị trường vào đầu tháng Tư – đây là thời điểm tốt nhất để bán nhà. Tất cả các công việc sẽ được hoàn thành trước thời gian đó chứ?
B: Đế tôi kiểm tra lại lịch của mình xem nào. À.. chúng tôi vừa hoàn thành việc lắp đặt sàn nhà và sẽ bắt đầu sơn vào tuần tới. Vâng, được, có lẽ chúng tôi sẽ hoàn thành vào cuối tháng Ba.
A: OK! Anh có thể gửi cho tôi một số thông tin về tổng chi phí không? Nó sẽ giúp tôi đưa ra một mức giá cho ngôi nhà. -
Câu 35 / 39
35. Câu hỏi
66. Look at the graphic. What stage of the renovation will begin next week?
Đúng
Sai
-
Câu 36 / 39
36. Câu hỏi
67. What does the woman ask the man to send?
Đúng
Sai
-
Câu 37 / 39
37. Câu hỏi
68. What are the speakers mainly discussing?
Đúng
A: (68) Judy, did you know we’re considering buying Yantz Foods? I just read the report—have you seen it?
B: No, not yet. What does it say?
A: Well, we still wouldn’t be the biggest company in the industry, but we’d be much more competitive. The first page shows the industry market shares.
B: So, (69) it looks like we’re already the second biggest, and acquiring Yantz Foods will definitely keep our market share larger than Bowlton’s.
A: That’s right. I think acquiring the company would be the right move.
B: Well, now that I’m reading the report, (70) I’m not sure….l see that Yantz’s profits went down last quarter—maybe it isn’t such a good idea.A: Judy, cô có biết chúng ta đang cân nhắc mua lại Yantz Foods không? Tôi vừa đọc báo cáo xong-cô đã xem nó chưa?
B: Chưa. Nó nói gì vậy?
A: Vâng, chúng ta vẫn không phải là công ty lớn nhất trong ngành công nghiệp này, nhưng chúng ta sẽ phải cạnh tranh hơn rất nhiều. Trang đầu tiên cho thấy thị phần của ngành công nghiệp.
B: Vậy, có vẻ như chúng ta đã là công ty lớn thứ hai rồi, và việc mua lại Yantz Foods chắc chắn sẽ giữ thị phần của chúng ta lớn hơn so với của Bowlton.
A: Đúng vậy. Tôi nghĩ việc mua lại công ty sẽ là một động thái đúng đắn.
B: Vâng, bây giờ tôi đang đọc báo cáo, tôi cũng không chắc làm. Tôi thấy rằng lợi nhuận của Yantz đã giảm xuống trong quý trước – có lẽ đó không phải là một ý tưởng hay.Sai
A: (68) Judy, did you know we’re considering buying Yantz Foods? I just read the report—have you seen it?
B: No, not yet. What does it say?
A: Well, we still wouldn’t be the biggest company in the industry, but we’d be much more competitive. The first page shows the industry market shares.
B: So, (69) it looks like we’re already the second biggest, and acquiring Yantz Foods will definitely keep our market share larger than Bowlton’s.
A: That’s right. I think acquiring the company would be the right move.
B: Well, now that I’m reading the report, (70) I’m not sure….l see that Yantz’s profits went down last quarter—maybe it isn’t such a good idea.A: Judy, cô có biết chúng ta đang cân nhắc mua lại Yantz Foods không? Tôi vừa đọc báo cáo xong-cô đã xem nó chưa?
B: Chưa. Nó nói gì vậy?
A: Vâng, chúng ta vẫn không phải là công ty lớn nhất trong ngành công nghiệp này, nhưng chúng ta sẽ phải cạnh tranh hơn rất nhiều. Trang đầu tiên cho thấy thị phần của ngành công nghiệp.
B: Vậy, có vẻ như chúng ta đã là công ty lớn thứ hai rồi, và việc mua lại Yantz Foods chắc chắn sẽ giữ thị phần của chúng ta lớn hơn so với của Bowlton.
A: Đúng vậy. Tôi nghĩ việc mua lại công ty sẽ là một động thái đúng đắn.
B: Vâng, bây giờ tôi đang đọc báo cáo, tôi cũng không chắc làm. Tôi thấy rằng lợi nhuận của Yantz đã giảm xuống trong quý trước – có lẽ đó không phải là một ý tưởng hay. -
Câu 38 / 39
38. Câu hỏi
69. Look at the graphic. Where do the speakers work?
Đúng
Sai
-
Câu 39 / 39
39. Câu hỏi
70. Why does the woman say she is not convinced?
Đúng
Sai
Chúc các bạn làm bài tốt!