Nộp bài
0 / 39 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
Information
Thời gian làm bài: 18 phút
“Thêm một chút nỗ lực, thêm một chút bền bỉ, kết quả không ngờ chắc chắn xảy ra”
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 39 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 39
1. Câu hỏi
32. Where most likely are the speakers?
Đúng
A: Good afternoon. I’m Robert Merril. (32) l have an appointment for a checkup with Dr. Sanchez at 1:00 p.m.
B: Yes, I see your name on the list. Unfortunately, (33) the doctor is running about twenty minutes behind schedule.
A: In that case, I’d better call my office to let them know I’ll get back later than expected.
B: Of course. But, (34) could you go down to the cafeteria on the first floor to do that?
We’d rather that you didn’t make phone calls here in the waiting room.
A: Xin chào, tôi là Robert Merril, tôi có một cuộc hẹn kiểm tra sức khỏe với bác sĩ Sanchez vào lúc 1 giờ chiều.
B: Vâng, tôi thấy tên bạn trong danh sách rồi. Nhưng thật không may, bác sĩ làm việc chậm khoảng 20 phút so với lịch trình.
A: Trong trường hợp đó, tôi nên gọi tới văn phòng để báo cho họ biết rằng tôi sẽ quay trở lại muộn hơn dự kiến.
B: Dĩ nhiên rồi, bạn có thể đi xuống nhà ăn ở tầng 1 để làm điều đó không? Chúng tôi mong muốn bạn không gọi điện tại phòng chờ ở đây.
Sai
A: Good afternoon. I’m Robert Merril. (32) l have an appointment for a checkup with Dr. Sanchez at 1:00 p.m.
B: Yes, I see your name on the list. Unfortunately, (33) the doctor is running about twenty minutes behind schedule.
A: In that case, I’d better call my office to let them know I’ll get back later than expected.
B: Of course. But, (34) could you go down to the cafeteria on the first floor to do that?
We’d rather that you didn’t make phone calls here in the waiting room.
A: Xin chào, tôi là Robert Merril, tôi có một cuộc hẹn kiểm tra sức khỏe với bác sĩ Sanchez vào lúc 1 giờ chiều.
B: Vâng, tôi thấy tên bạn trong danh sách rồi. Nhưng thật không may, bác sĩ làm việc chậm khoảng 20 phút so với lịch trình.
A: Trong trường hợp đó, tôi nên gọi tới văn phòng để báo cho họ biết rằng tôi sẽ quay trở lại muộn hơn dự kiến.
B: Dĩ nhiên rồi, bạn có thể đi xuống nhà ăn ở tầng 1 để làm điều đó không? Chúng tôi mong muốn bạn không gọi điện tại phòng chờ ở đây.
-
Câu 2 / 39
2. Câu hỏi
33. What problem does the woman mention?
Đúng
Sai
-
Câu 3 / 39
3. Câu hỏi
34. What does the woman request that the man do?
Đúng
Sai
-
Câu 4 / 39
4. Câu hỏi
35. What Is the woman trying to get?
Đúng
A: Hi, My name is Sandra Browning, and (35) I recently applied for a credit card with you. I still haven’t heard whether I’ve been approved for the card though.
B: I’m sorry, Ms. Browning. Let me check our records. Do you remember when you submitted the application?
A: Um, I don’t remember the exact day, but it was about a month ago. I sent it by mail.
B: Hmm. Unfortunately, (36) it looks like we never received your application. But (37)we can complete the application over the phone. I can put your information directly into the computer so it will be processed right away.
A: Xin chào, tôi tên là Sandra Browning, gần đây tôi đã đăng kí một cái thẻ tín dụng với bạn, nhưng tôi vẫn chưa biết liệu thẻ của tôi đã được chấp thuận chưa.
B: Tôi xin lỗi cô Browning, để tôi kiểm tra lại hồ sơ của chúng tôi. Bạn có nhớ đã nộp đơn khi nào không?
A: À, tôi không nhớ ngày chính xác, nhưng nó khoảng 1 tháng trước rồi, tôi đã gửi nó bằng thư điện tử.
B: Thật không may, có vẻ là chúng tôi chưa bao giờ nhận được đơn của bạn> Nhưng chúng tôi có thể hoàn thành nó qua điện thoại. Tôi có thể nhập thông tin của bạn trực tiếp ngay trong máy tính vì vậy nó sẽ được xử lí ngay lập tức.
Sai
A: Hi, My name is Sandra Browning, and (35) I recently applied for a credit card with you. I still haven’t heard whether I’ve been approved for the card though.
B: I’m sorry, Ms. Browning. Let me check our records. Do you remember when you submitted the application?
A: Um, I don’t remember the exact day, but it was about a month ago. I sent it by mail.
B: Hmm. Unfortunately, (36) it looks like we never received your application. But (37)we can complete the application over the phone. I can put your information directly into the computer so it will be processed right away.
A: Xin chào, tôi tên là Sandra Browning, gần đây tôi đã đăng kí một cái thẻ tín dụng với bạn, nhưng tôi vẫn chưa biết liệu thẻ của tôi đã được chấp thuận chưa.
B: Tôi xin lỗi cô Browning, để tôi kiểm tra lại hồ sơ của chúng tôi. Bạn có nhớ đã nộp đơn khi nào không?
A: À, tôi không nhớ ngày chính xác, nhưng nó khoảng 1 tháng trước rồi, tôi đã gửi nó bằng thư điện tử.
B: Thật không may, có vẻ là chúng tôi chưa bao giờ nhận được đơn của bạn> Nhưng chúng tôi có thể hoàn thành nó qua điện thoại. Tôi có thể nhập thông tin của bạn trực tiếp ngay trong máy tính vì vậy nó sẽ được xử lí ngay lập tức.
-
Câu 5 / 39
5. Câu hỏi
36. What has caused a problem?
Đúng
Sai
-
Câu 6 / 39
6. Câu hỏi
37. What does the man offer to do?
Đúng
Sai
-
Câu 7 / 39
7. Câu hỏi
38. What are the speakers mainly discussing?
Đúng
A: Hi Lisa. I just got an e-mail that (38) our clients from Singapore are attending a conference in New York at the end of the month. They were wondering if they could visit our offices since they’ll already be in the area.
B: Oh, (39) this’ll be a good opportunity to show them the new mobile phone app we’re designing for them. Do you think the design team can finish it in time?
A: I think so, but (40) I’d better tell the design team right away that we’re moving up their deadline so it’s ready in time for the client visit. They thought they’d have more time to complete the work.A: Xin chào Lisa. Tôi vừa nhận được một email rằng các khách hàng của chúng ta từ Singapore sẽ tham dự một hội nghị ở New York vào cuối tháng. Họ đang tự hỏi liệu họ có thể ghé thăm văn phòng của chúng ta được không vì họ sẽ ở trong khu vực này.
B: Ồ, đây sẽ là một cơ hội tốt để cho họ thấy ứng dụng trên điện thoại di động mới mà chúng ta đang thiết kế cho họ. Bạn có nghĩ rằng đội thiết kế có thể hoàn thành nó đúng hạn không?
A: Tôi nghĩ là có, tốt hơn hết là tôi nên nói ngay với đội thiết kế rằng chúng ta sẽ đẩy thời hạn chót lên để kịp cho chuyến thăm của khách hàng. Họ đã tưởng là họ có nhiều thời gian hơn để hoàn thành công việc.Sai
A: Hi Lisa. I just got an e-mail that (38) our clients from Singapore are attending a conference in New York at the end of the month. They were wondering if they could visit our offices since they’ll already be in the area.
B: Oh, (39) this’ll be a good opportunity to show them the new mobile phone app we’re designing for them. Do you think the design team can finish it in time?
A: I think so, but (40) I’d better tell the design team right away that we’re moving up their deadline so it’s ready in time for the client visit. They thought they’d have more time to complete the work.A: Xin chào Lisa. Tôi vừa nhận được một email rằng các khách hàng của chúng ta từ Singapore sẽ tham dự một hội nghị ở New York vào cuối tháng. Họ đang tự hỏi liệu họ có thể ghé thăm văn phòng của chúng ta được không vì họ sẽ ở trong khu vực này.
B: Ồ, đây sẽ là một cơ hội tốt để cho họ thấy ứng dụng trên điện thoại di động mới mà chúng ta đang thiết kế cho họ. Bạn có nghĩ rằng đội thiết kế có thể hoàn thành nó đúng hạn không?
A: Tôi nghĩ là có, tốt hơn hết là tôi nên nói ngay với đội thiết kế rằng chúng ta sẽ đẩy thời hạn chót lên để kịp cho chuyến thăm của khách hàng. Họ đã tưởng là họ có nhiều thời gian hơn để hoàn thành công việc. -
Câu 8 / 39
8. Câu hỏi
39. What does the woman suggest doing?
Đúng
Sai
-
Câu 9 / 39
9. Câu hỏi
40. What does the man say he will do?
Đúng
Sai
-
Câu 10 / 39
10. Câu hỏi
41. What is the purpose of the man’s visit?
Đúng
A: Hi. (41) I’m looking to buy another delivery vehicle (42) for my catering business—one that will keep the food hot or cold.
B: You’ve come to the right place—we have a lot of vehicles that’ll suit your needs. And they all include heating and refrigeration compartments.
A: Great, but my catering orders are usually quite small, so I don’t need anything too big.
B: Our Series-Ten trucks are quite compact. There’re a few in the parking lot. (43) Why don’t you take one out for a drive?A: Xin chào. Tôi đang tìm để mua một chiếc xe giao hàng khác cho cửa hàng phục vụ ăn uống của tôi – một phương tiện có thể giữ được thức ăn nóng hoặc lạnh.
B: Anh đã đến đúng nơi rồi đấy – chúng tôi có rất nhiều phương tiện phù hợp với nhu cầu của anh. Và tất cả chúng đều bao gồm các ngăn làm nóng và lạnh.
C: Tuyệt vời, nhưng các đơn đặt hàng của tôi thường khá nhỏ, vì vậy tôi không cần cái gì đó quá lớn đâu.
D: Xe tải Series-Ten của chúng tôi khá gọn. Có một vài cái đang ở trong bãi đậu xe đấy. Tại sao anh không thử lái xe ra nhỉ?Sai
A: Hi. (41) I’m looking to buy another delivery vehicle (42) for my catering business—one that will keep the food hot or cold.
B: You’ve come to the right place—we have a lot of vehicles that’ll suit your needs. And they all include heating and refrigeration compartments.
A: Great, but my catering orders are usually quite small, so I don’t need anything too big.
B: Our Series-Ten trucks are quite compact. There’re a few in the parking lot. (43) Why don’t you take one out for a drive?A: Xin chào. Tôi đang tìm để mua một chiếc xe giao hàng khác cho cửa hàng phục vụ ăn uống của tôi – một phương tiện có thể giữ được thức ăn nóng hoặc lạnh.
B: Anh đã đến đúng nơi rồi đấy – chúng tôi có rất nhiều phương tiện phù hợp với nhu cầu của anh. Và tất cả chúng đều bao gồm các ngăn làm nóng và lạnh.
C: Tuyệt vời, nhưng các đơn đặt hàng của tôi thường khá nhỏ, vì vậy tôi không cần cái gì đó quá lớn đâu.
D: Xe tải Series-Ten của chúng tôi khá gọn. Có một vài cái đang ở trong bãi đậu xe đấy. Tại sao anh không thử lái xe ra nhỉ? -
Câu 11 / 39
11. Câu hỏi
42. What is the man’s job?
Đúng
Sai
-
Câu 12 / 39
12. Câu hỏi
43. What does the woman suggest the man do?
Đúng
Sai
-
Câu 13 / 39
13. Câu hỏi
44. What are the speakers discussing?
Đúng
A: This has been a productive meeting. Thank you both for coming to discuss the Oakland building project.
B: Yes—(44) Frederick’s done a terrific job with the project so far, and I’m really looking forward to taking over from here.
A: Frederick, is there anything else Michelle needs to know?
B: Just one more thing—the client wants all communication in writing. So (45) make sure you send e- mails confirming anything you discuss over the phone or in person.
A: Got it. So Frederick, I hear you’ll be working overseas.
B: Yeah, (46) my next building project is in Cape Town, which is exciting since I’ve never been to South Africa before.A: Đây hẳn là một cuộc họp hiệu quả. Cảm ơn cả hai bạn đã đến để thảo luận về dự án xây dựng Oakland
B: Vâng cho đến giờ Frederick đã thực hiện xuất sắc dự án, và tôi thực sự mong muốn được tiếp quản từ đây.
A: Frederick này, có điều gì khác mà Michelle cần biết không?
B: Còn một việc nữa thôi – khách hàng muốn toàn bộ thông tin liên lạc dưới dạng văn bản. Vì vậy, cậu hãy chắc chắn gửi email để xác nhận bất cứ thứ gì mà cậu thảo luận trực tiếp hoặc qua điện thoại nhé.
A: Tớ hiểu rồi. À, Frederick, tớ nghe nói cậu sẽ ra nước ngoài làm việc.
B: Ừ, dự án xây dựng tiếp theo của tớ là ở Thành phố Cape, điều này sẽ thật thú vị vì tớ chưa từng đen Nam Phi trước đây bao giờ cả.Sai
A: This has been a productive meeting. Thank you both for coming to discuss the Oakland building project.
B: Yes—(44) Frederick’s done a terrific job with the project so far, and I’m really looking forward to taking over from here.
A: Frederick, is there anything else Michelle needs to know?
B: Just one more thing—the client wants all communication in writing. So (45) make sure you send e- mails confirming anything you discuss over the phone or in person.
A: Got it. So Frederick, I hear you’ll be working overseas.
B: Yeah, (46) my next building project is in Cape Town, which is exciting since I’ve never been to South Africa before.A: Đây hẳn là một cuộc họp hiệu quả. Cảm ơn cả hai bạn đã đến để thảo luận về dự án xây dựng Oakland
B: Vâng cho đến giờ Frederick đã thực hiện xuất sắc dự án, và tôi thực sự mong muốn được tiếp quản từ đây.
A: Frederick này, có điều gì khác mà Michelle cần biết không?
B: Còn một việc nữa thôi – khách hàng muốn toàn bộ thông tin liên lạc dưới dạng văn bản. Vì vậy, cậu hãy chắc chắn gửi email để xác nhận bất cứ thứ gì mà cậu thảo luận trực tiếp hoặc qua điện thoại nhé.
A: Tớ hiểu rồi. À, Frederick, tớ nghe nói cậu sẽ ra nước ngoài làm việc.
B: Ừ, dự án xây dựng tiếp theo của tớ là ở Thành phố Cape, điều này sẽ thật thú vị vì tớ chưa từng đen Nam Phi trước đây bao giờ cả. -
Câu 14 / 39
14. Câu hỏi
45. What does Frederick advise the woman to do?
Đúng
Sai
-
Câu 15 / 39
15. Câu hỏi
46. What does Frederick say he is excited about?
Đúng
Sai
-
Câu 16 / 39
16. Câu hỏi
47. Who most likely is the woman?
Đúng
A: (47) Welcome to Lehmann Law Offices. How can I help you?
B: (48) I’m with Hannover Express Shipping, and I have a package here for Mr. Dennis Lehmann. Is he available to sign this form?
A: I can sign it for him, if that’s all right.
B: Sorry, (49) this package must be signed for by Mr. Lehmann himself.
A: Well, Mr. Lehmann’s in a meeting with clients right now.
B: OK, (49) I’ll stop by later.A: Chào mừng đến với Văn phòng Luật Lehmann. Tôi có thể giúp gì được cho anh?
B: Tôi đến từ Giao hàng nhanh Hannover, và tôi có một gói hàng gửi cho ông Dennis Lehmann. Ông ấy có ở đây để ký mẫu đơn này không?
A: Nếu được thì tôi có thể ký thay cho ông ấy.
B: Xin lỗi, gói hàng này phải được ký bởi chính ông Lehmann.
A: Vâng, hiện tại ông Lehmann đang có một cuộc họp với khách hàng.
B: OK, tôi sẽ quay lại sau.Sai
A: (47) Welcome to Lehmann Law Offices. How can I help you?
B: (48) I’m with Hannover Express Shipping, and I have a package here for Mr. Dennis Lehmann. Is he available to sign this form?
A: I can sign it for him, if that’s all right.
B: Sorry, (49) this package must be signed for by Mr. Lehmann himself.
A: Well, Mr. Lehmann’s in a meeting with clients right now.
B: OK, (49) I’ll stop by later.A: Chào mừng đến với Văn phòng Luật Lehmann. Tôi có thể giúp gì được cho anh?
B: Tôi đến từ Giao hàng nhanh Hannover, và tôi có một gói hàng gửi cho ông Dennis Lehmann. Ông ấy có ở đây để ký mẫu đơn này không?
A: Nếu được thì tôi có thể ký thay cho ông ấy.
B: Xin lỗi, gói hàng này phải được ký bởi chính ông Lehmann.
A: Vâng, hiện tại ông Lehmann đang có một cuộc họp với khách hàng.
B: OK, tôi sẽ quay lại sau. -
Câu 17 / 39
17. Câu hỏi
48. Why is the man visiting the office?
Đúng
Sai
-
Câu 18 / 39
18. Câu hỏi
49. What does the woman imply when she says: “Mr. Lehmann’s in a meeting with clients right now”?
Đúng
Sai
-
Câu 19 / 39
19. Câu hỏi
50. What problem does the man mention?
Đúng
A: Hi, Eunice. (50) I called to get seats for the play we wanted to take our colleagues from Paris to, but there weren’t any tickets left. Do you have any other ideas for activities?
B: Oh, that’s too bad. Well, the weather is supposed to be really nice this weekend. (51) How about taking them out to dinner at Harbor View Restaurant? It’s on a cruise ship on the riverfront, and I’ve taken people there before.
A: I’ve heard of that ship, and the view of the city from the river is supposed to be spectacular.(52) Would you mind finding out how much the dinner cruise would cost?A: Xin chào, Eunice. Tôi đã gọi để đặt chỗ ngồi cho vở kịch mà chúng ta muốn đưa những đồng nghiệp đến từ Paris của chúng ta tới xem, nhưng không còn cái vé nào cả. Cô có ý tưởng nào cho các hoạt động khác không?
B: Ồ, tiếc quá. Ai chà, thời tiết cuối tuần này chắc sẽ đẹp lắm đây. Thế thì việc đưa họ ra ngoài ăn tối tại nhà hàng Harbour View thì sao? Nó ở trên một du thuyền trên bờ sông, và trước đây tôi đã đưa mọi người tới đó rồi.
A: Tôi có nghe về con tàu đó, quang cảnh của thành phố nhìn từ con sông chắc hẳn sẽ rất hoành tráng lắm nhỉ. Cô có phiền khi tìm hiểu xem giá của bữa ăn tối trên du thuyền sẽ mất bao nhiêu không?
Sai
A: Hi, Eunice. (50) I called to get seats for the play we wanted to take our colleagues from Paris to, but there weren’t any tickets left. Do you have any other ideas for activities?
B: Oh, that’s too bad. Well, the weather is supposed to be really nice this weekend. (51) How about taking them out to dinner at Harbor View Restaurant? It’s on a cruise ship on the riverfront, and I’ve taken people there before.
A: I’ve heard of that ship, and the view of the city from the river is supposed to be spectacular.(52) Would you mind finding out how much the dinner cruise would cost?A: Xin chào, Eunice. Tôi đã gọi để đặt chỗ ngồi cho vở kịch mà chúng ta muốn đưa những đồng nghiệp đến từ Paris của chúng ta tới xem, nhưng không còn cái vé nào cả. Cô có ý tưởng nào cho các hoạt động khác không?
B: Ồ, tiếc quá. Ai chà, thời tiết cuối tuần này chắc sẽ đẹp lắm đây. Thế thì việc đưa họ ra ngoài ăn tối tại nhà hàng Harbour View thì sao? Nó ở trên một du thuyền trên bờ sông, và trước đây tôi đã đưa mọi người tới đó rồi.
A: Tôi có nghe về con tàu đó, quang cảnh của thành phố nhìn từ con sông chắc hẳn sẽ rất hoành tráng lắm nhỉ. Cô có phiền khi tìm hiểu xem giá của bữa ăn tối trên du thuyền sẽ mất bao nhiêu không?
-
Câu 20 / 39
20. Câu hỏi
51. What does the woman suggest offering their colleagues?
Đúng
Sai
-
Câu 21 / 39
21. Câu hỏi
52. What does the man ask the woman to do?
Đúng
Sai
-
Câu 22 / 39
22. Câu hỏi
53. According to the man, what will happen next year?
Đúng
A: (53) The last item on the agenda is next year’s office renovations. The renovations will be pretty substantial, so we won’t be able to hold client meetings here during that time. Does anyone have any suggestions?
B: Yuko and I were discussing this earlier and she mentioned an advertisement she saw in this morning’s newspaper. What did it say again, Yuko?
C: Well, (54) it looks like there’s a place not very far from here called Open Venue Solutions. They own the building and they rent out meeting rooms. I think this would work for us.
A: OK. (55) Can you go there this afternoon and take a look around?
C: (55) Sure, I’ll do that.A: Điều đầu tiên trong những việc cần phải làm là cải tạo văn phòng vào năm tới. Việc cải tạo sẽ khá quan trọng, vì vậy chúng ta sẽ không thể tổ chức các cuộc họp của khách hàng tại đây trong thời gian đó. Có ai có gợi ý gì không?
B: Yuko và tôi đã thảo luận về điều này vào đầu giờ sáng và cô ấy đã đề cập đến một quảng cáo mà cô ấy thấy trên tờ báo sáng nay. Nó nói gì nhỉ, Yuko?
C: Vâng, có vẻ như có một địa điểm không quá xa từ đây gọi là Open Venue Solutions. Họ là chủ tòa nhà và họ cho thuê phòng họp. Tôi nghĩ điều này sẽ có ích cho chúng ta.
A: OK. Cô có thể đến đó chiều nay và đi một vòng xem sao được không?
C: Chắc chắn rồi, tôi sẽ làm điều đó.Sai
A: (53) The last item on the agenda is next year’s office renovations. The renovations will be pretty substantial, so we won’t be able to hold client meetings here during that time. Does anyone have any suggestions?
B: Yuko and I were discussing this earlier and she mentioned an advertisement she saw in this morning’s newspaper. What did it say again, Yuko?
C: Well, (54) it looks like there’s a place not very far from here called Open Venue Solutions. They own the building and they rent out meeting rooms. I think this would work for us.
A: OK. (55) Can you go there this afternoon and take a look around?
C: (55) Sure, I’ll do that.A: Điều đầu tiên trong những việc cần phải làm là cải tạo văn phòng vào năm tới. Việc cải tạo sẽ khá quan trọng, vì vậy chúng ta sẽ không thể tổ chức các cuộc họp của khách hàng tại đây trong thời gian đó. Có ai có gợi ý gì không?
B: Yuko và tôi đã thảo luận về điều này vào đầu giờ sáng và cô ấy đã đề cập đến một quảng cáo mà cô ấy thấy trên tờ báo sáng nay. Nó nói gì nhỉ, Yuko?
C: Vâng, có vẻ như có một địa điểm không quá xa từ đây gọi là Open Venue Solutions. Họ là chủ tòa nhà và họ cho thuê phòng họp. Tôi nghĩ điều này sẽ có ích cho chúng ta.
A: OK. Cô có thể đến đó chiều nay và đi một vòng xem sao được không?
C: Chắc chắn rồi, tôi sẽ làm điều đó. -
Câu 23 / 39
23. Câu hỏi
54. What does Yuko suggest?
Đúng
Sai
-
Câu 24 / 39
24. Câu hỏi
55. What does Yuko agree to do?
Đúng
Sai
-
Câu 25 / 39
25. Câu hỏi
56. What will happen on Monday?
Đúng
A: Soo-mi, (56) is everything ready for our interns’ first day on Monday?
B: Yes. Their office space is set up and I just put together their information packets.
A: And… (57) did you remember to ask some staff if they can come in early on Monday to greet the interns as they arrive?
B: (57) Oh, thanks for reminding me. I’m sure I’ll be able to find a few people willing to do that. But how will the interns know who the volunteers are?
A: (58) Why don’t you give volunteers a T-shirt with the company logo? We have some available. They’re left from the ones we ordered for our last trade show. I’ll go get them for you now.A: Soo-mi, mọi thứ đã sẵn sàng cho ngày đầu tiên của các thực tập sinh của chúng ta vào thứ Hai chưa?
B: Rồi nhé. Chỗ văn phòng của họ được thiết lập rồi và tôi vừa mới sắp xếp các xấp sách nhỏ cung cấp thông tin lại với nhau.
A: Và.. cô có nhớ hỏi một số nhân viên xem liệu họ có thể đến sớm vào thứ Hai để chào đón các thực tập sinh khi họ đến không?
B: Ồ, cảm ơn vì đã nhắc nhở nhé. Tôi chắc chắn sẽ tìm được một vài người sẵn sàng làm điều đó .Nhưng làm thế nào để các thực tập sinh biết ai tình nguyện viên đây?
A: Tại sao cô không đưa cho các tình nguyện viên một chiếc áo phông có logo của công ty nhỉ? Chúng ta có một số cái có sẵn mà. Chúng còn thừa lại từ những cái mà chúng ta đã đặt cho hội chợ thương mại cuối cùng của chúng ta. Tôi sẽ đi lấy chúng cho cô ngay bây giờ.Sai
A: Soo-mi, (56) is everything ready for our interns’ first day on Monday?
B: Yes. Their office space is set up and I just put together their information packets.
A: And… (57) did you remember to ask some staff if they can come in early on Monday to greet the interns as they arrive?
B: (57) Oh, thanks for reminding me. I’m sure I’ll be able to find a few people willing to do that. But how will the interns know who the volunteers are?
A: (58) Why don’t you give volunteers a T-shirt with the company logo? We have some available. They’re left from the ones we ordered for our last trade show. I’ll go get them for you now.A: Soo-mi, mọi thứ đã sẵn sàng cho ngày đầu tiên của các thực tập sinh của chúng ta vào thứ Hai chưa?
B: Rồi nhé. Chỗ văn phòng của họ được thiết lập rồi và tôi vừa mới sắp xếp các xấp sách nhỏ cung cấp thông tin lại với nhau.
A: Và.. cô có nhớ hỏi một số nhân viên xem liệu họ có thể đến sớm vào thứ Hai để chào đón các thực tập sinh khi họ đến không?
B: Ồ, cảm ơn vì đã nhắc nhở nhé. Tôi chắc chắn sẽ tìm được một vài người sẵn sàng làm điều đó .Nhưng làm thế nào để các thực tập sinh biết ai tình nguyện viên đây?
A: Tại sao cô không đưa cho các tình nguyện viên một chiếc áo phông có logo của công ty nhỉ? Chúng ta có một số cái có sẵn mà. Chúng còn thừa lại từ những cái mà chúng ta đã đặt cho hội chợ thương mại cuối cùng của chúng ta. Tôi sẽ đi lấy chúng cho cô ngay bây giờ. -
Câu 26 / 39
26. Câu hỏi
57. What did the woman forget to do?
Đúng
Sai
-
Câu 27 / 39
27. Câu hỏi
58. What does the man say is available?
Đúng
Sai
-
Câu 28 / 39
28. Câu hỏi
59. What department do the speakers work in?
Đúng
A: Ansel, (59) how did this morning’s marketing meeting go? You were going to ask for help with our department’s workload, right?
B: Yes! (60) -The company director agreed to increase our marketing department’s budget by two hundred thousand dollars.
A: That’s a big increase from last year! Do you know how that money will be used?
B: Well, (61) the department managers already agreed that most of the money will go towards hiring two new staff members. Having another artist and a digital advertising specialist would really help us deal with our workload.A: Ansel, cuộc họp tiếp thị sáng nay diễn ra thế nào rồi? Cậu đã yêu cầu giúp đỡ với khối lượng công việc của bộ phận của chúng ta, phải không?
B: Ừ, giám đốc công ty đã đồng ý tăng ngân sách của bộ phận tiếp thị chúng ta lên hai trăm nghìn đô la.
A: Đó là một sự gia tăng lớn so với năm ngoái đấy! Cậu có biết số tiền đó sẽ được sử dụng như thế nào không?
B: Ừ, các nhà quản lý bộ phận đã đồng ý rằng hầu hết số tiền sẽ dùng vào việc thuê hai nhân viên mới. Việc có thêm một nghệ sĩ và một chuyên gia quảng cáo kỹ thuật số sẽ thực sự giúp chúng ta giải quyết khối lượng công việc của mình đấy.Sai
A: Ansel, (59) how did this morning’s marketing meeting go? You were going to ask for help with our department’s workload, right?
B: Yes! (60) -The company director agreed to increase our marketing department’s budget by two hundred thousand dollars.
A: That’s a big increase from last year! Do you know how that money will be used?
B: Well, (61) the department managers already agreed that most of the money will go towards hiring two new staff members. Having another artist and a digital advertising specialist would really help us deal with our workload.A: Ansel, cuộc họp tiếp thị sáng nay diễn ra thế nào rồi? Cậu đã yêu cầu giúp đỡ với khối lượng công việc của bộ phận của chúng ta, phải không?
B: Ừ, giám đốc công ty đã đồng ý tăng ngân sách của bộ phận tiếp thị chúng ta lên hai trăm nghìn đô la.
A: Đó là một sự gia tăng lớn so với năm ngoái đấy! Cậu có biết số tiền đó sẽ được sử dụng như thế nào không?
B: Ừ, các nhà quản lý bộ phận đã đồng ý rằng hầu hết số tiền sẽ dùng vào việc thuê hai nhân viên mới. Việc có thêm một nghệ sĩ và một chuyên gia quảng cáo kỹ thuật số sẽ thực sự giúp chúng ta giải quyết khối lượng công việc của mình đấy. -
Câu 29 / 39
29. Câu hỏi
60. Why does the woman say, “That’s a big increase from last year”?
Đúng
Sai
-
Câu 30 / 39
30. Câu hỏi
61. According to the man, what do the department managers plan to do?
Đúng
Sai
-
Câu 31 / 39
31. Câu hỏi
62. What does the woman say happened when she moved?
Đúng
A: I can help the next customer.
B: Hi. (62) I moved house recently, and I broke several dishes in the process. (63) I ordered replacements online from your store. They were delivered yesterday, but the problem is, only three soup bowls were included instead of six.
A: I’m sorry about that—can I see your packing slip?
B: Yes— here it is.
A: Hmm. Unfortunately, this dish pattern’ s been discontinued. You got our last three bowls with that pattern. So (64) what I can do is give you a refund for the total cost of the bowls, and you can keep the three you received for free.
B: Thanks! I appreciate that.A: Tôi có thể giúp gì cho khách hàng tiếp theo ạ.
B: Xin chào. Gần đây tôi đã chuyển nhà, và trong quá trình di chuyển tôi đã làm vỡ một vài cái đĩa. Tôi đã đặt hàng thay thế trực tuyến từ cửa hàng của anh. Chúng đã được giao đến vào ngày hôm qua, nhưng vấn đề là, chỉ có 3 cái bát súp thay vì là 6 cái.
A: Rất xin lỗi – tôi có thể xem nhiều đóng gói của cô không?
B: Vâng- nó đây.
A: Hmm. Thật không may, những mẫu này không còn được sản xuất nữa. Cô đã mua 3 tô cuối cùng của chúng tôi rồi. Vì vậy, những gì tôi có thể làm là hoàn trả lại cho cô tổng chi phí của những cái tô, và cô có thể giữ 3 cái cô đã nhận mà không mất phí.
B: Cảm ơn! Tôi rất biết ơn vì điều đó.Sai
A: I can help the next customer.
B: Hi. (62) I moved house recently, and I broke several dishes in the process. (63) I ordered replacements online from your store. They were delivered yesterday, but the problem is, only three soup bowls were included instead of six.
A: I’m sorry about that—can I see your packing slip?
B: Yes— here it is.
A: Hmm. Unfortunately, this dish pattern’ s been discontinued. You got our last three bowls with that pattern. So (64) what I can do is give you a refund for the total cost of the bowls, and you can keep the three you received for free.
B: Thanks! I appreciate that.A: Tôi có thể giúp gì cho khách hàng tiếp theo ạ.
B: Xin chào. Gần đây tôi đã chuyển nhà, và trong quá trình di chuyển tôi đã làm vỡ một vài cái đĩa. Tôi đã đặt hàng thay thế trực tuyến từ cửa hàng của anh. Chúng đã được giao đến vào ngày hôm qua, nhưng vấn đề là, chỉ có 3 cái bát súp thay vì là 6 cái.
A: Rất xin lỗi – tôi có thể xem nhiều đóng gói của cô không?
B: Vâng- nó đây.
A: Hmm. Thật không may, những mẫu này không còn được sản xuất nữa. Cô đã mua 3 tô cuối cùng của chúng tôi rồi. Vì vậy, những gì tôi có thể làm là hoàn trả lại cho cô tổng chi phí của những cái tô, và cô có thể giữ 3 cái cô đã nhận mà không mất phí.
B: Cảm ơn! Tôi rất biết ơn vì điều đó. -
Câu 32 / 39
32. Câu hỏi
63. Why does the woman need assistance?
Đúng
Sai
-
Câu 33 / 39
33. Câu hỏi
64. Look at the graphic. How much money will the woman be refunded?
Đúng
Sai
-
Câu 34 / 39
34. Câu hỏi
65. Look at the graphic. Which city is James Kim traveling from?
Đúng
A: I just checked the airline’s Web site. (65) James Kim won’t be arriving on time.
B: Yeah, (65) I heard a lot of the flights were delayed because of a storm.
A: Well, I guess we can leave to pick him up later then.
B: Actually, (66) I heard that the traffic is horrible today, so let’s just leave now, or else we might end up being late.
A: Oh, OK. And (67) if we have enough time before he arrives, we can eat lunch at the airport.A: Tớ vừa kiểm tra trang web của hãng hàng không. James Kim sẽ không thể đến đúng giờ được rồi.
B: Đúng vậy, tớ nghe nói có rất nhiều chuyến bay bị hoãn do bão.
A: Chà, tớ nghĩ chúng ta có thể đi đón anh ấy muộn hơn một chút.
B: Thực ra thì, tớ nghe nói hôm nay giao thông tệ lắm, vì vậy chúng ta hãy đi ngay bây giờ, nếu không chúng ta có thể sẽ bị trễ.
A: Ồ, được rồi. Nếu có đủ thời gian trước khi anh ấy đến, chúng ta có thể ăn trưa tại sân bay nhỉ.Sai
A: I just checked the airline’s Web site. (65) James Kim won’t be arriving on time.
B: Yeah, (65) I heard a lot of the flights were delayed because of a storm.
A: Well, I guess we can leave to pick him up later then.
B: Actually, (66) I heard that the traffic is horrible today, so let’s just leave now, or else we might end up being late.
A: Oh, OK. And (67) if we have enough time before he arrives, we can eat lunch at the airport.A: Tớ vừa kiểm tra trang web của hãng hàng không. James Kim sẽ không thể đến đúng giờ được rồi.
B: Đúng vậy, tớ nghe nói có rất nhiều chuyến bay bị hoãn do bão.
A: Chà, tớ nghĩ chúng ta có thể đi đón anh ấy muộn hơn một chút.
B: Thực ra thì, tớ nghe nói hôm nay giao thông tệ lắm, vì vậy chúng ta hãy đi ngay bây giờ, nếu không chúng ta có thể sẽ bị trễ.
A: Ồ, được rồi. Nếu có đủ thời gian trước khi anh ấy đến, chúng ta có thể ăn trưa tại sân bay nhỉ. -
Câu 35 / 39
35. Câu hỏi
66. According to the man, why should the speakers leave now?
Đúng
Sai
-
Câu 36 / 39
36. Câu hỏi
67. What does the woman suggest doing while they wait?
Đúng
Sai
-
Câu 37 / 39
37. Câu hỏi
68. According to the woman, when is an extra fee charged?
Đúng
A: Hi, I’m looking for an Internet provider, so I thought I’d stop by to find out about your service plans.
B: Certainly. We offer the best prices in the area. As you can see from this chart, the longer your contract is, the lower the monthly cost.
A: But (68) what if I have to cancel the contract before it ends?
B: Well…(68) we do charge an extra fee for that.
A: Umm…(69) I’m being transferred overseas in about a year, so I don’t want the two-year plan. But I do want the lowest possible price.
B: OK, then (70) the one-year plan would be the best. Would you like to sign the contract now?
A: (70) Sure, let’s do that.A: Xin chào, tôi đang tìm một nhà cung cấp dịch vụ Internet, vì vậy tôi nghĩ tôi sẽ ghé qua để tìm hiểu về các gói dịch vụ của cô.
B: Chắc chắn rồi. Chúng tôi cung cấp giá tốt nhất trong khu vực. Như anh có thể thấy từ biểu đồ này, hợp đồng của anh càng lâu, thì chi phí hàng tháng càng thấp.
A: Nhưng chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi phải hủy hợp đồng trước khi kết thúc?
B: Vâng.. chúng tôi sẽ tính thêm một khoản phí cho điều đó.
A: Umm.. Tôi sắp được chuyển ra nước ngoài trong khoảng một năm, vì vậy tôi không muốn lên kế hoạch cho hợp đồng 2 năm. Nhưng tôi muốn giá thấp nhất có thể.
B: OK, hợp đồng 1 năm là hợp lý nhất. Anh có muốn ký hợp đồng ngay bây giờ không?
A: Chắc chắn rồi, tiến hành thôi.Sai
A: Hi, I’m looking for an Internet provider, so I thought I’d stop by to find out about your service plans.
B: Certainly. We offer the best prices in the area. As you can see from this chart, the longer your contract is, the lower the monthly cost.
A: But (68) what if I have to cancel the contract before it ends?
B: Well…(68) we do charge an extra fee for that.
A: Umm…(69) I’m being transferred overseas in about a year, so I don’t want the two-year plan. But I do want the lowest possible price.
B: OK, then (70) the one-year plan would be the best. Would you like to sign the contract now?
A: (70) Sure, let’s do that.A: Xin chào, tôi đang tìm một nhà cung cấp dịch vụ Internet, vì vậy tôi nghĩ tôi sẽ ghé qua để tìm hiểu về các gói dịch vụ của cô.
B: Chắc chắn rồi. Chúng tôi cung cấp giá tốt nhất trong khu vực. Như anh có thể thấy từ biểu đồ này, hợp đồng của anh càng lâu, thì chi phí hàng tháng càng thấp.
A: Nhưng chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi phải hủy hợp đồng trước khi kết thúc?
B: Vâng.. chúng tôi sẽ tính thêm một khoản phí cho điều đó.
A: Umm.. Tôi sắp được chuyển ra nước ngoài trong khoảng một năm, vì vậy tôi không muốn lên kế hoạch cho hợp đồng 2 năm. Nhưng tôi muốn giá thấp nhất có thể.
B: OK, hợp đồng 1 năm là hợp lý nhất. Anh có muốn ký hợp đồng ngay bây giờ không?
A: Chắc chắn rồi, tiến hành thôi. -
Câu 38 / 39
38. Câu hỏi
69. What does the man say he will do next year?
Đúng
Sai
-
Câu 39 / 39
39. Câu hỏi
70. Look at the graphic. How much has the man agreed to pay per month?
Đúng
Sai
Chúc các em làm bài tốt!