Nộp bài
0 / 39 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
Information
Thời gian làm bài: 19 phút.
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 39 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 39
1. Câu hỏi
32. What is the woman planning to do this weekend?
Đúng
W: Hi, Ricardo. (32) I’m going to go to the data analysis workshop this weekend – what about you? Mr. Yun and the other managers sent us an e-mail encouraging us to go for the extra professional development.
M: Well, I checked out the program, and it looks interesting. (33) The only thing is the registration fee. I don’t think I can afford it.
W: We can get reimbursed. (34) Mr. Yun said the company would pay for training as long as we submit a report of what we learned. Why don’t you talk to him about it?
M: Oh, that’s right. I’ll go see him this afternoon.W: Xin chào, Ricardo. (32) Tôi sẽ đi đến hội thảo phân tích dữ liệu vào cuối tuần này – còn bạn thì sao? Mr. Yun và các nhà quản lý khác đã gửi cho chúng tôi một e-mail khuyến khích chúng tôi phát triển thêm về chuyên môn.
M: Chà, tôi đã xem chương trình của nó, và nó có vẻ rất thú vị. (33) Điều duy nhất là phí đăng ký. Tôi nghĩ rằng tôi có thể không đủ khả năng.
W: Chúng ta có thể nhận được tiền hoàn trả. (34) Ông Yun nói rằng công ty sẽ trả tiền cho buổi đào tạo miễn là chúng tôi gửi báo cáo về những gì chúng ta đã học. Tại sao bạn không thử nói chuyện với ông ấy về nó?
M: Ồ, đúng vậy. Tôi sẽ đi gặp ông ấy chiều nay.Sai
W: Hi, Ricardo. (32) I’m going to go to the data analysis workshop this weekend – what about you? Mr. Yun and the other managers sent us an e-mail encouraging us to go for the extra professional development.
M: Well, I checked out the program, and it looks interesting. (33) The only thing is the registration fee. I don’t think I can afford it.
W: We can get reimbursed. (34) Mr. Yun said the company would pay for training as long as we submit a report of what we learned. Why don’t you talk to him about it?
M: Oh, that’s right. I’ll go see him this afternoon.W: Xin chào, Ricardo. (32) Tôi sẽ đi đến hội thảo phân tích dữ liệu vào cuối tuần này – còn bạn thì sao? Mr. Yun và các nhà quản lý khác đã gửi cho chúng tôi một e-mail khuyến khích chúng tôi phát triển thêm về chuyên môn.
M: Chà, tôi đã xem chương trình của nó, và nó có vẻ rất thú vị. (33) Điều duy nhất là phí đăng ký. Tôi nghĩ rằng tôi có thể không đủ khả năng.
W: Chúng ta có thể nhận được tiền hoàn trả. (34) Ông Yun nói rằng công ty sẽ trả tiền cho buổi đào tạo miễn là chúng tôi gửi báo cáo về những gì chúng ta đã học. Tại sao bạn không thử nói chuyện với ông ấy về nó?
M: Ồ, đúng vậy. Tôi sẽ đi gặp ông ấy chiều nay. -
Câu 2 / 39
2. Câu hỏi
33. What problem does the man mention?
Đúng
Sai
-
Câu 3 / 39
3. Câu hỏi
34. What does the woman suggest the man do?
Đúng
Sai
-
Câu 4 / 39
4. Câu hỏi
35. Why is the woman visiting the man?
Đúng
M: Ms. Samara, welcome! My name’s Oscar, and (35) I’ll be taking you on a tour of our candle factory today. (36) We’re so happy that you’re writing an article about our fragrant candles for your magazine.
W: Thanks, Oscar! Our readers know how important scent is to making a home feel comfortable. This article about your creation process will be very popular. I’d especially like to see the new sandalwood candles you’re working on.
M: I’m sorry. (37) I can tell you about our marketing plans for that line, but because of privacy concerns, the new-product development area won’t be part of the tour. I hope you understand.M: Ms. Samara! Tên tôi là Oscar, và (35) Tôi sẽ đưa bạn đi tham quan nhà máy sản xuất nến của chúng tôi ngày hôm nay. (36) Chúng tôi rất vui vì bạn đang viết một bài báo về nến thơm của chúng tôi cho tạp chí của bạn.
W: Cảm ơn, Oscar! Độc giả của chúng tôi biết mùi hương quan trọng như thế nào để làm cho một ngôi nhà thấy dễ chịu. Bài báo này về quá trình sản xuất của bạn sẽ rất được ưu thích. Tôi đặc biệt muốn xem những cây nến gỗ đàn hương mới mà bạn đang sản xuất.
M: Tôi xin lỗi. (37) Tôi có thể nói với bạn về kế hoạch tiếp thị của chúng tôi cho dòng đó, nhưng vì những lo ngại về tính bảo mật, khu vực phát triển sản xuất mới sẽ không nằm trong chuyến thăm quan hôm nay. Tôi hy vọng bạn hiểu.Sai
M: Ms. Samara, welcome! My name’s Oscar, and (35) I’ll be taking you on a tour of our candle factory today. (36) We’re so happy that you’re writing an article about our fragrant candles for your magazine.
W: Thanks, Oscar! Our readers know how important scent is to making a home feel comfortable. This article about your creation process will be very popular. I’d especially like to see the new sandalwood candles you’re working on.
M: I’m sorry. (37) I can tell you about our marketing plans for that line, but because of privacy concerns, the new-product development area won’t be part of the tour. I hope you understand.M: Ms. Samara! Tên tôi là Oscar, và (35) Tôi sẽ đưa bạn đi tham quan nhà máy sản xuất nến của chúng tôi ngày hôm nay. (36) Chúng tôi rất vui vì bạn đang viết một bài báo về nến thơm của chúng tôi cho tạp chí của bạn.
W: Cảm ơn, Oscar! Độc giả của chúng tôi biết mùi hương quan trọng như thế nào để làm cho một ngôi nhà thấy dễ chịu. Bài báo này về quá trình sản xuất của bạn sẽ rất được ưu thích. Tôi đặc biệt muốn xem những cây nến gỗ đàn hương mới mà bạn đang sản xuất.
M: Tôi xin lỗi. (37) Tôi có thể nói với bạn về kế hoạch tiếp thị của chúng tôi cho dòng đó, nhưng vì những lo ngại về tính bảo mật, khu vực phát triển sản xuất mới sẽ không nằm trong chuyến thăm quan hôm nay. Tôi hy vọng bạn hiểu. -
Câu 5 / 39
5. Câu hỏi
36. Who most likely is the woman?
Đúng
Sai
-
Câu 6 / 39
6. Câu hỏi
37. Why does the man apologize?
Đúng
Sai
-
Câu 7 / 39
7. Câu hỏi
38. What type of event are the speakers discussing?
Đúng
M: Hey, Emma – (38) a group of us are heading to the city after work for the International Film Festival. We’re going to see that Italian drama by Elena Costa.
W: Oh, (38) I read about that on the festival’s Web site! It’s won several awards already.
M: Right. It’s supposed to be excellent. (39) Do you want to come?
W: Well, all of my sales reports are due today.
M: Hmm … you know what?(40) Let me see if I can preorder tickets on the Web site. Then we could probably leave a little later and you could join us.
W: Oh, that would be great! Let me know.M: Hey, Emma – (38) nhóm chúng tôi sẽ đi đến thành phố sau ca làm cho Liên hoan phim quốc tế. Chúng tôi sẽ xem bộ phim truyền hình Ý của Elena Costa.
W: Oh, (38) Tôi đã đọc về bộ phim đó trên trang web của lễ hội! Nó đã giành được một số giải thưởng.
M: Đúng rồi. Nó được cho là một bộ phim xuất sắc. (39) Bạn có muốn đi không?
W: Vâng, tất cả các báo cáo bán hàng của tôi phải nộp hôm nay.
M: Hmm … bạn biết gì không? (40) Hãy để tôi xem liệu tôi có thể đặt trước vé trên trang web không. Sau đó, chúng ta có thể về muộn một chút và bạn có thể tham gia với chúng tôi.
W: Oh, tuyệt vời! Cho tôi biết sớm nhé.Sai
M: Hey, Emma – (38) a group of us are heading to the city after work for the International Film Festival. We’re going to see that Italian drama by Elena Costa.
W: Oh, (38) I read about that on the festival’s Web site! It’s won several awards already.
M: Right. It’s supposed to be excellent. (39) Do you want to come?
W: Well, all of my sales reports are due today.
M: Hmm … you know what?(40) Let me see if I can preorder tickets on the Web site. Then we could probably leave a little later and you could join us.
W: Oh, that would be great! Let me know.M: Hey, Emma – (38) nhóm chúng tôi sẽ đi đến thành phố sau ca làm cho Liên hoan phim quốc tế. Chúng tôi sẽ xem bộ phim truyền hình Ý của Elena Costa.
W: Oh, (38) Tôi đã đọc về bộ phim đó trên trang web của lễ hội! Nó đã giành được một số giải thưởng.
M: Đúng rồi. Nó được cho là một bộ phim xuất sắc. (39) Bạn có muốn đi không?
W: Vâng, tất cả các báo cáo bán hàng của tôi phải nộp hôm nay.
M: Hmm … bạn biết gì không? (40) Hãy để tôi xem liệu tôi có thể đặt trước vé trên trang web không. Sau đó, chúng ta có thể về muộn một chút và bạn có thể tham gia với chúng tôi.
W: Oh, tuyệt vời! Cho tôi biết sớm nhé. -
Câu 8 / 39
8. Câu hỏi
39. Why does the woman say, “all of my sales reports are due today”?
Đúng
Sai
-
Câu 9 / 39
9. Câu hỏi
40. What does the man say he will try to do?
Đúng
Sai
-
Câu 10 / 39
10. Câu hỏi
41. Where do the speakers most likely work?
Đúng
W: Good morning, Mr. Perez. Good news! (41) We had a fifteen percent increase in passengers on domestic flights last month.
M: That’s good to hear. Still, (42) I think we can see an even higher increase if we offer some summer vacation packages.
W: Well, Travel Plus Hotels is interested in partnering with us on travel packages. They have budget hotels in several cities where we offer flights.
M: Hmm … that’s worth looking into. (43) Please send me a list of the cities where they operate.W: Chào buổi sáng, Mr. Perez. Có tin tốt này! (41) Chúng ta đã tăng 15% hành khách trên các chuyến bay nội địa vào tháng trước.
M: Thật tuyệt khi nghe điều đó này. Tuy nhiên, (42) tôi nghĩ chúng ta có thể thấy mức tăng thậm chí cao hơn nếu chúng ta cung cấp một số gói nghỉ hè.
W: Well, Travel Plus Hotels quan tâm đến việc hợp tác với chúng ta về các gói du lịch. Họ có khách sạn bình dân ở một vài thành phố nơi chúng tôi cung cấp các chuyến bay.
M: Hmm … thật đáng để xem xét. (43) Vui lòng gửi cho tôi một danh sách các thành phố nơi mà họ hoạt động nhé.Sai
W: Good morning, Mr. Perez. Good news! (41) We had a fifteen percent increase in passengers on domestic flights last month.
M: That’s good to hear. Still, (42) I think we can see an even higher increase if we offer some summer vacation packages.
W: Well, Travel Plus Hotels is interested in partnering with us on travel packages. They have budget hotels in several cities where we offer flights.
M: Hmm … that’s worth looking into. (43) Please send me a list of the cities where they operate.W: Chào buổi sáng, Mr. Perez. Có tin tốt này! (41) Chúng ta đã tăng 15% hành khách trên các chuyến bay nội địa vào tháng trước.
M: Thật tuyệt khi nghe điều đó này. Tuy nhiên, (42) tôi nghĩ chúng ta có thể thấy mức tăng thậm chí cao hơn nếu chúng ta cung cấp một số gói nghỉ hè.
W: Well, Travel Plus Hotels quan tâm đến việc hợp tác với chúng ta về các gói du lịch. Họ có khách sạn bình dân ở một vài thành phố nơi chúng tôi cung cấp các chuyến bay.
M: Hmm … thật đáng để xem xét. (43) Vui lòng gửi cho tôi một danh sách các thành phố nơi mà họ hoạt động nhé. -
Câu 11 / 39
11. Câu hỏi
42. What does the man suggest?
Đúng
Sai
-
Câu 12 / 39
12. Câu hỏi
43. What does the man ask the woman to do?
Đúng
Sai
-
Câu 13 / 39
13. Câu hỏi
44. What is the topic of the conversation?
Đúng
M: Teresa, (44) I got a call from a client saying that the real estate contract I asked you to mail last week never reached him.
W: Oh … The contract for the Mercer Building?
M: Yeah, that’s the one. (45) Is there a way to check if the postal service delivered it?
W: Sure, (45) I still have the receipt with the tracking number on it. Let me pull up the record.
M: Great. Thanks.
W: Hmmm … It looks like it got there on Monday morning. Someone named John Gruban signed for it.
M: Ah, at least we know it arrived. (46) I’ll get back to the client now with this information.M: Teresa, (44) Tôi nhận được cuộc gọi từ một khách hàng nói rằng hợp đồng bất động sản mà tôi yêu cầu bạn gửi tuần trước đã không đến chỗ anh ta.
W: Oh … Hợp đồng cho tòa nhà Mercer à?
M: Vâng, cái đó. (45) Có cách nào để kiểm tra xem dịch vụ bưu điện đã giao nó chưa không nhỉ?
W: Chắc chắn rồi, (45) Tôi vẫn có biên nhận với số theo dõi trên đó. Hãy để tôi kiểm tra hồ sơ nào.
M: Tuyệt vời. Cảm ơn.
W: Hmmm … Có vẻ như nó đã đến đó vào sáng thứ 2. Và một người tên John Gruban đã ký nhận nó.
M: Ah, ít nhất chúng ta biết nó đã đến. (46) Tôi sẽ gọi lại khách hàng ngay bây giờ với thông tin này.Sai
M: Teresa, (44) I got a call from a client saying that the real estate contract I asked you to mail last week never reached him.
W: Oh … The contract for the Mercer Building?
M: Yeah, that’s the one. (45) Is there a way to check if the postal service delivered it?
W: Sure, (45) I still have the receipt with the tracking number on it. Let me pull up the record.
M: Great. Thanks.
W: Hmmm … It looks like it got there on Monday morning. Someone named John Gruban signed for it.
M: Ah, at least we know it arrived. (46) I’ll get back to the client now with this information.M: Teresa, (44) Tôi nhận được cuộc gọi từ một khách hàng nói rằng hợp đồng bất động sản mà tôi yêu cầu bạn gửi tuần trước đã không đến chỗ anh ta.
W: Oh … Hợp đồng cho tòa nhà Mercer à?
M: Vâng, cái đó. (45) Có cách nào để kiểm tra xem dịch vụ bưu điện đã giao nó chưa không nhỉ?
W: Chắc chắn rồi, (45) Tôi vẫn có biên nhận với số theo dõi trên đó. Hãy để tôi kiểm tra hồ sơ nào.
M: Tuyệt vời. Cảm ơn.
W: Hmmm … Có vẻ như nó đã đến đó vào sáng thứ 2. Và một người tên John Gruban đã ký nhận nó.
M: Ah, ít nhất chúng ta biết nó đã đến. (46) Tôi sẽ gọi lại khách hàng ngay bây giờ với thông tin này. -
Câu 14 / 39
14. Câu hỏi
45. How does the woman help the man?
Đúng
Sai
-
Câu 15 / 39
15. Câu hỏi
46. What will the man do next?
Đúng
Sai
-
Câu 16 / 39
16. Câu hỏi
47. Who most likely is the woman?
Đúng
W: Hello, (47) Werther’s Outfitters, Deborah speaking. How may I help you?
M: Hi, I’m calling because (47,48) I was shopping at your store this morning, but I realized when I got home that I don’t have my glasses.
W: Hmm, could you describe them?
M: Sure, they’ve got frames that are black around the top and silver around the bottom. Have you seen them?
M: Unfortunately, no. But, (49) let me ask the manager to see if any thing’s been turned in to the Lost and Found. Please stay on the line.
M: Of course. Thanks for doing this.W: Xin chào, (47) đây là công ty Werther’s Outfitters, Deborah đang nói. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
M: Xin chào, tôi đang gọi vì (47,48) Tôi đã mua hàng tại cửa hàng của bạn sáng nay, nhưng tôi nhận ra khi về đến nhà tôi không thấy kính của tôi.
W: Hmm, bạn có thể mô tả chiếc kính đó chứ?
M: Chắc chắn rồi, nó có khung màu đen ở phía trên và màu bạc ở phía dưới. Bạn đã thấy nó chứ?
M: Thật không may, tôi không. Nhưng, (49) hãy để tôi hỏi người quản lý xem liệu có thứ nào được gửi tới chỗ đồ đạc mất và tìm thấy không. Vui lòng chờ một chút..
M: Tất nhiên rồi. Cảm ơn đã làm điều này.Sai
W: Hello, (47) Werther’s Outfitters, Deborah speaking. How may I help you?
M: Hi, I’m calling because (47,48) I was shopping at your store this morning, but I realized when I got home that I don’t have my glasses.
W: Hmm, could you describe them?
M: Sure, they’ve got frames that are black around the top and silver around the bottom. Have you seen them?
M: Unfortunately, no. But, (49) let me ask the manager to see if any thing’s been turned in to the Lost and Found. Please stay on the line.
M: Of course. Thanks for doing this.W: Xin chào, (47) đây là công ty Werther’s Outfitters, Deborah đang nói. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
M: Xin chào, tôi đang gọi vì (47,48) Tôi đã mua hàng tại cửa hàng của bạn sáng nay, nhưng tôi nhận ra khi về đến nhà tôi không thấy kính của tôi.
W: Hmm, bạn có thể mô tả chiếc kính đó chứ?
M: Chắc chắn rồi, nó có khung màu đen ở phía trên và màu bạc ở phía dưới. Bạn đã thấy nó chứ?
M: Thật không may, tôi không. Nhưng, (49) hãy để tôi hỏi người quản lý xem liệu có thứ nào được gửi tới chỗ đồ đạc mất và tìm thấy không. Vui lòng chờ một chút..
M: Tất nhiên rồi. Cảm ơn đã làm điều này. -
Câu 17 / 39
17. Câu hỏi
48. What does the man mean when he says, “I don’t have my glasses”?
Đúng
Sai
-
Câu 18 / 39
18. Câu hỏi
49. What does the woman say she will do?
Đúng
Sai
-
Câu 19 / 39
19. Câu hỏi
50. What are the speakers mainly discussing?
Đúng
W: Hi, Daniel. Are you busy? (50) I wanted to talk to you about the article you’re working on for the magazine. The one on Katherine Sullivan, the violinist? It’s due at the end of the week.
M: Actually, (51) is it OK if we move the deadline to the end of next week?
W: Why? Is there a problem?
M: Well, the interview with Katherine went really well, and I’m almost finished writing the article. But because of a scheduling conflict, she had to cancel the photo shoot I’d set up.
W: Have you been able to schedule another one?
M: Yes. (52) Katherine’s agreed to meet me on Saturday morning so I can take some photos before her afternoon performance.W: Chào, Daniel. Bạn có bận không? (50) Tôi muốn nói chuyện với bạn về bài báo bạn đang làm việc cho tạp chí. Cái mà về Kiam Sullivan, nghệ sĩ violin đấy à? Nó phải nộp vào cuối tuần này.
M: (51) Có ổn không nếu chúng ta chuyển thời hạn đến cuối tuần tới?
W: Tại sao vậy? Có vấn đề gì sao?
M: Well, cuộc phỏng vấn với Katherine đã diễn ra rất tốt, và tôi sắp viết xong bài báo. Nhưng vì trùng lịch, cô ấy đã phải hủy buổi chụp hình mà tôi đã hẹn.
W: Bạn đã có thể lên lịch một buổi khác được chứ?
M: Vâng. (52) Kinda đồng ý gặp tôi vào sáng thứ 7 để tôi có thể chụp một số bức ảnh trước buổi biểu diễn buổi chiều của cô ấy.Sai
W: Hi, Daniel. Are you busy? (50) I wanted to talk to you about the article you’re working on for the magazine. The one on Katherine Sullivan, the violinist? It’s due at the end of the week.
M: Actually, (51) is it OK if we move the deadline to the end of next week?
W: Why? Is there a problem?
M: Well, the interview with Katherine went really well, and I’m almost finished writing the article. But because of a scheduling conflict, she had to cancel the photo shoot I’d set up.
W: Have you been able to schedule another one?
M: Yes. (52) Katherine’s agreed to meet me on Saturday morning so I can take some photos before her afternoon performance.W: Chào, Daniel. Bạn có bận không? (50) Tôi muốn nói chuyện với bạn về bài báo bạn đang làm việc cho tạp chí. Cái mà về Kiam Sullivan, nghệ sĩ violin đấy à? Nó phải nộp vào cuối tuần này.
M: (51) Có ổn không nếu chúng ta chuyển thời hạn đến cuối tuần tới?
W: Tại sao vậy? Có vấn đề gì sao?
M: Well, cuộc phỏng vấn với Katherine đã diễn ra rất tốt, và tôi sắp viết xong bài báo. Nhưng vì trùng lịch, cô ấy đã phải hủy buổi chụp hình mà tôi đã hẹn.
W: Bạn đã có thể lên lịch một buổi khác được chứ?
M: Vâng. (52) Kinda đồng ý gặp tôi vào sáng thứ 7 để tôi có thể chụp một số bức ảnh trước buổi biểu diễn buổi chiều của cô ấy. -
Câu 20 / 39
20. Câu hỏi
51. What does the man ask about?
Đúng
Sai
-
Câu 21 / 39
21. Câu hỏi
52. What does the man plan to do on Saturday?
Đúng
Sai
-
Câu 22 / 39
22. Câu hỏi
53. Where are the speakers?
Đúng
M1: (53) I’m glad we finally got seated – it’s really crowded! When did your friend Gretchen open this restaurant?
M2: I’m not sure, but here she comes now. Let’s ask her.
W: Welcome! I’m glad you could stop by.
M2: Me too! It looks like your restaurant’s doing really well. Oh-this is my colleague, Bob.
W: Nice to meet you .
M1: You too – congratulations!
M2: (54) How long have you been open?
W: (54) Only about two months, so I’m pleased withhow busy we are, but it’s kind of loud in here inthe front . Give me a few minutes, and (55) I’ll find you a better table.
M1: Great-thanks.M1: (53) Tôi rất vui vì cuối cùng chúng ta cũng được ngồi – ở đây thực sự rất đông! Bạn của bạn Gretchen đã mở nhà hàng từ khi nào vậy?
M2: Tôi không chắc, nhưng cô ấy sẽ đến đây bây giờ. Hãy hỏi cô ấy.
W: Rất vui được chào đón bạn! Tôi rất vui vì bạn có thể ghé qua.
M2: Tôi cũng vậy! Có vẻ như nhà hàng của bạn đang hoạt động rất tốt. À, đây là đồng nghiệp của tôi, Bob.
W: Rất vui được gặp bạn.
M1: Tôi cũng vậy – xin chúc mừng!
M2: (54) Bạn đã mở nhà hàng này được bao lâu rồi?
W: (54) Khoảng hai tháng, tôi khá hài lòng với sự đông đúc chúng tôi hiện có, nhưng khá ồn ở phía trước này. Chờ tôi vài phút, (55) tôi sẽ tìm cho bạn một chỗ tốt hơn.
M1: Vâng, cảm ơn rất nhiều.Sai
M1: (53) I’m glad we finally got seated – it’s really crowded! When did your friend Gretchen open this restaurant?
M2: I’m not sure, but here she comes now. Let’s ask her.
W: Welcome! I’m glad you could stop by.
M2: Me too! It looks like your restaurant’s doing really well. Oh-this is my colleague, Bob.
W: Nice to meet you .
M1: You too – congratulations!
M2: (54) How long have you been open?
W: (54) Only about two months, so I’m pleased withhow busy we are, but it’s kind of loud in here inthe front . Give me a few minutes, and (55) I’ll find you a better table.
M1: Great-thanks.M1: (53) Tôi rất vui vì cuối cùng chúng ta cũng được ngồi – ở đây thực sự rất đông! Bạn của bạn Gretchen đã mở nhà hàng từ khi nào vậy?
M2: Tôi không chắc, nhưng cô ấy sẽ đến đây bây giờ. Hãy hỏi cô ấy.
W: Rất vui được chào đón bạn! Tôi rất vui vì bạn có thể ghé qua.
M2: Tôi cũng vậy! Có vẻ như nhà hàng của bạn đang hoạt động rất tốt. À, đây là đồng nghiệp của tôi, Bob.
W: Rất vui được gặp bạn.
M1: Tôi cũng vậy – xin chúc mừng!
M2: (54) Bạn đã mở nhà hàng này được bao lâu rồi?
W: (54) Khoảng hai tháng, tôi khá hài lòng với sự đông đúc chúng tôi hiện có, nhưng khá ồn ở phía trước này. Chờ tôi vài phút, (55) tôi sẽ tìm cho bạn một chỗ tốt hơn.
M1: Vâng, cảm ơn rất nhiều. -
Câu 23 / 39
23. Câu hỏi
54. What does the woman say she did two months ago?
Đúng
Sai
-
Câu 24 / 39
24. Câu hỏi
55. What does the woman offer to do?
Đúng
Sai
-
Câu 25 / 39
25. Câu hỏi
56. Where does the woman work?
Đúng
W: (56) Welcome to Principle Chartered Bank. How can I help you?
M: Hi. I’m applying for a small-business loan with your bank. I have the application documents here, but (57) I was hoping someone could explain to me how to fill out a section of the personal financial statement. For my income, should I include any investments that I own as a source of income?
W: Yes, you should include income from any investments on Line 2. Let’s see, other than that I think your application looks good. Oh, but (58) do you have a copy of your business plan? It’s very important that you include that.
M: Right. I have my business plan in my briefcase. Thanks for checking.W: (56) Chào mừng bạn đến với Ngân hàng Principle. Tôi có thể giúp được gì bạn?
M: Xin chào. Tôi đang đăng ký một khoản vay doanh nghiệp nhỏ với ngân hàng của bạn. Tôi có các tài liệu xin vay vốn ở đây, nhưng (57) tôi đã hy vọng ai đó có thể giải thích cho tôi cách điền vào phần của báo cáo tài chính cá nhân. Về thu nhập của tôi, tôi có nên bao gồm tất cả các khoản đầu tư mà tôi sở hữu như một nguồn thu nhập
không?
W: Vâng, bạn nên bao gồm thu nhập từ bất cứ khoản đầu tư nào trên dòng 2. Xem nào, ngoài ra tôi nghĩ đơn xin vay vốn của bạn ổn rồi đấy. Oh, nhưng (58) bạn có bản sao
của kế hoạch kinh doanh của bạn chứ? Điều rất quan trọng là bạn nên bao gồm nó.
M: Vâng. Tôi có kế hoạch kinh doanh của tôi trong cặp rồi. Cảm ơn vì đã kiểm tra.Sai
W: (56) Welcome to Principle Chartered Bank. How can I help you?
M: Hi. I’m applying for a small-business loan with your bank. I have the application documents here, but (57) I was hoping someone could explain to me how to fill out a section of the personal financial statement. For my income, should I include any investments that I own as a source of income?
W: Yes, you should include income from any investments on Line 2. Let’s see, other than that I think your application looks good. Oh, but (58) do you have a copy of your business plan? It’s very important that you include that.
M: Right. I have my business plan in my briefcase. Thanks for checking.W: (56) Chào mừng bạn đến với Ngân hàng Principle. Tôi có thể giúp được gì bạn?
M: Xin chào. Tôi đang đăng ký một khoản vay doanh nghiệp nhỏ với ngân hàng của bạn. Tôi có các tài liệu xin vay vốn ở đây, nhưng (57) tôi đã hy vọng ai đó có thể giải thích cho tôi cách điền vào phần của báo cáo tài chính cá nhân. Về thu nhập của tôi, tôi có nên bao gồm tất cả các khoản đầu tư mà tôi sở hữu như một nguồn thu nhập
không?
W: Vâng, bạn nên bao gồm thu nhập từ bất cứ khoản đầu tư nào trên dòng 2. Xem nào, ngoài ra tôi nghĩ đơn xin vay vốn của bạn ổn rồi đấy. Oh, nhưng (58) bạn có bản sao
của kế hoạch kinh doanh của bạn chứ? Điều rất quan trọng là bạn nên bao gồm nó.
M: Vâng. Tôi có kế hoạch kinh doanh của tôi trong cặp rồi. Cảm ơn vì đã kiểm tra. -
Câu 26 / 39
26. Câu hỏi
57. What does the man want help with?
Đúng
Sai
-
Câu 27 / 39
27. Câu hỏi
58. What documentation does the woman say is important?
Đúng
Sai
-
Câu 28 / 39
28. Câu hỏi
59. What is the conversation mainly about?
Đúng
M: Fiona, Klaus, thanks for meeting with me. (59)You know we’re going to start using a new software system for scheduling customer orders. The new program should really improve our factory’s efficiency. And…uh… we’ve decided to start using the software next week.
W: Really? But that means we have to learn the new system as we manage customer orders. (60) I’m worried we won’t be able to handle both tasks at the same time.
M: I understand. But the software company is providing us with an on-site coordinator. His name is Mario Jones. He’ll help us transition to the new software.
M: OK, good. Does he know our old system, too?
M: Yes, that’s the best part. (61) Mario has experience with both programs, so things should go smoothly.M: Fiona, Klaus, cảm ơn vì đã gặp tôi. (59) Bạn biết đấy chúng ta sẽ bắt đầu sử dụng một hệ thống phần mềm mới để lên lịch các đơn đặt hàng của khách hàng. Chương trình mới này sẽ thực sự cải thiện hiệu quả của nhà máy của chúng ta. Và … chúng ta đã quyết định bắt đầu sử dụng phần mềm này vào tuần tới.
W: Thật sao? Nhưng điều đó có nghĩa là chúng ta phải tìm hiểu về hệ thống mới này khi chúng ta quản lý các đơn đặt hàng của khách hàng. (60) Tôi lo lắng chúng ta sẽ
không thể xử lý cả hai nhiệm vụ cùng một lúc.
M: Tôi hiểu. Nhưng công ty phần mềm sẽ cung cấp cho chúng ta một điều phối viên tại chỗ. Tên anh ấy là Mario Jones. Anh ấy sẽ giúp chúng ta chuyển đổi sang phần mềm mới.
M: OK, tốt. Anh ấy có hiểu về hệ thống cũ của chúng ta chứ?
M: Vâng, đây là điều hay nhất. (61) Mario có kinh nghiệm với cả hai chương trình, vì vậy mọi thứ sẽ diễn ra suôn sẻ thôi.Sai
M: Fiona, Klaus, thanks for meeting with me. (59)You know we’re going to start using a new software system for scheduling customer orders. The new program should really improve our factory’s efficiency. And…uh… we’ve decided to start using the software next week.
W: Really? But that means we have to learn the new system as we manage customer orders. (60) I’m worried we won’t be able to handle both tasks at the same time.
M: I understand. But the software company is providing us with an on-site coordinator. His name is Mario Jones. He’ll help us transition to the new software.
M: OK, good. Does he know our old system, too?
M: Yes, that’s the best part. (61) Mario has experience with both programs, so things should go smoothly.M: Fiona, Klaus, cảm ơn vì đã gặp tôi. (59) Bạn biết đấy chúng ta sẽ bắt đầu sử dụng một hệ thống phần mềm mới để lên lịch các đơn đặt hàng của khách hàng. Chương trình mới này sẽ thực sự cải thiện hiệu quả của nhà máy của chúng ta. Và … chúng ta đã quyết định bắt đầu sử dụng phần mềm này vào tuần tới.
W: Thật sao? Nhưng điều đó có nghĩa là chúng ta phải tìm hiểu về hệ thống mới này khi chúng ta quản lý các đơn đặt hàng của khách hàng. (60) Tôi lo lắng chúng ta sẽ
không thể xử lý cả hai nhiệm vụ cùng một lúc.
M: Tôi hiểu. Nhưng công ty phần mềm sẽ cung cấp cho chúng ta một điều phối viên tại chỗ. Tên anh ấy là Mario Jones. Anh ấy sẽ giúp chúng ta chuyển đổi sang phần mềm mới.
M: OK, tốt. Anh ấy có hiểu về hệ thống cũ của chúng ta chứ?
M: Vâng, đây là điều hay nhất. (61) Mario có kinh nghiệm với cả hai chương trình, vì vậy mọi thứ sẽ diễn ra suôn sẻ thôi. -
Câu 29 / 39
29. Câu hỏi
60. What is the woman concerned about?
Đúng
Sai
-
Câu 30 / 39
30. Câu hỏi
61. What is Mario’s most important qualification?
Đúng
Sai
-
Câu 31 / 39
31. Câu hỏi
62. What does the man ask the woman to do?
Đúng
M: Helen, (62) would you mind being here by yourself for about an hour? The conference planner said one of us needs to stay here at our booth to answer questions, but I’d like to step away if possible.
W: That depends on when. I don’t mind working at the booth by myself, but (63) I’m one of the speakers at the twelve o’clock session, so I can’t be here at that time.
M: OK, thanks. (64) There’s someone I used to work with who’s leading the marketing workshop this morning, and I’d like to go see him. I’ll be back in plenty of time for you to leave for your noon session.M: Helen, (62) bạn không phiền khi ở đây một mình chứ? Người lập kế hoạch hội nghị cho biết một trong số chúng tôi cần ở lại gian hàng của mình để trả lời các câu hỏi,
nhưng tôi muốn ra ngoài nếu có thể.
W: Điều đó phụ thuộc vào đó là khi nào. Tôi không ngại làm việc tại gian hàng một mình, nhưng (63) tôi là một trong những diễn giả tại phiên họp lúc 12h, vì vậy tôi không thể ở đây vào lúc đó.
M: OK, cảm ơn. (64) Có một người tôi từng làm việc sẽ dẫn dắt hội thảo tiếp thị sáng nay và tôi muốn gặp anh ấy. Tôi sẽ trở lại sớm để bạn có thể rời đi cho buổi họp trưa của bạn.Sai
M: Helen, (62) would you mind being here by yourself for about an hour? The conference planner said one of us needs to stay here at our booth to answer questions, but I’d like to step away if possible.
W: That depends on when. I don’t mind working at the booth by myself, but (63) I’m one of the speakers at the twelve o’clock session, so I can’t be here at that time.
M: OK, thanks. (64) There’s someone I used to work with who’s leading the marketing workshop this morning, and I’d like to go see him. I’ll be back in plenty of time for you to leave for your noon session.M: Helen, (62) bạn không phiền khi ở đây một mình chứ? Người lập kế hoạch hội nghị cho biết một trong số chúng tôi cần ở lại gian hàng của mình để trả lời các câu hỏi,
nhưng tôi muốn ra ngoài nếu có thể.
W: Điều đó phụ thuộc vào đó là khi nào. Tôi không ngại làm việc tại gian hàng một mình, nhưng (63) tôi là một trong những diễn giả tại phiên họp lúc 12h, vì vậy tôi không thể ở đây vào lúc đó.
M: OK, cảm ơn. (64) Có một người tôi từng làm việc sẽ dẫn dắt hội thảo tiếp thị sáng nay và tôi muốn gặp anh ấy. Tôi sẽ trở lại sớm để bạn có thể rời đi cho buổi họp trưa của bạn. -
Câu 32 / 39
32. Câu hỏi
63. Look at the graphic. Which event will the woman participate in?
Đúng
Sai
-
Câu 33 / 39
33. Câu hỏi
64. Who does the man say he would like to go see?
Đúng
Sai
-
Câu 34 / 39
34. Câu hỏi
65. What has the man been doing recently?
Đúng
W: I’m glad the renovations on the first floor are finished. Have you moved into your new office yet?
M: Not yet. (65) I’ve been really busy organizing the technology conference. It’s been a lot of work. But it’s next week, so after that, I should have time to start moving my things.
W: Well, (66) if you need any help, I could take a few boxes down for you. (67) Where is your new office anyway?
M: (67) It’s right next to the kitchenW: Tôi rất vui vì việc cải tạo ở tầng một đã được hoàn thành. Bạn đã chuyển đến văn phòng mới của bạn chưa?
M: Tỗi vẫn chưa. (65) Tôi đã thực sự rất bận rộn tổ chức hội nghị công nghệ. Nó có rất nhiều việc phải làm. Nhưng đó là tuần tới, vì vậy sau đó, tôi sẽ có thời gian để bắt đầu chuyển mọi thứ.
W: Well, (66) nếu bạn cần sự giúp đỡ, tôi có thể chuyển cho bạn vài chiếc hộp. (67) Văn phòng mới của bạn ở đâu vậy?
M: (67) Nó ở ngay cạnh nhà bếpSai
W: I’m glad the renovations on the first floor are finished. Have you moved into your new office yet?
M: Not yet. (65) I’ve been really busy organizing the technology conference. It’s been a lot of work. But it’s next week, so after that, I should have time to start moving my things.
W: Well, (66) if you need any help, I could take a few boxes down for you. (67) Where is your new office anyway?
M: (67) It’s right next to the kitchenW: Tôi rất vui vì việc cải tạo ở tầng một đã được hoàn thành. Bạn đã chuyển đến văn phòng mới của bạn chưa?
M: Tỗi vẫn chưa. (65) Tôi đã thực sự rất bận rộn tổ chức hội nghị công nghệ. Nó có rất nhiều việc phải làm. Nhưng đó là tuần tới, vì vậy sau đó, tôi sẽ có thời gian để bắt đầu chuyển mọi thứ.
W: Well, (66) nếu bạn cần sự giúp đỡ, tôi có thể chuyển cho bạn vài chiếc hộp. (67) Văn phòng mới của bạn ở đâu vậy?
M: (67) Nó ở ngay cạnh nhà bếp -
Câu 35 / 39
35. Câu hỏi
66. What does the woman offer to do?
Đúng
Sai
-
Câu 36 / 39
36. Câu hỏi
67. Look at the graphic. Which office is the man’s?
Đúng
Sai
-
Câu 37 / 39
37. Câu hỏi
68. What does the woman ask the man for?
Đúng
M: Hi, I need to check in for my flight.
W: (68) May I see your passport, please?
M: Sure.
W: Ah, Mr. Pierre-Jean. I’m sorry, but (69) your flight to Madrid’s overbooked. The airline’s offering 100 euros of travel credit if you’d be willing to take the flight at nine fifteen P.M . instead. Would you be able to do that?
M: Um. Yeah, that’s fine. I’m not in a rush to get there.
W: Great! Thanks for being flexible . Here’s your new boarding pass. The flight departs at nine fifteen from gate D44.
M: Oh, I was wondering … (70) are there any seats available in business class?
W: (70) Not at the moment, but there might be later. Check in with the gate agent before you board.M: Xin chào, tôi cần làm thủ tục cho chuyến bay của mình.
W: (68) Tôi có thể xem hộ chiếu của bạn chứ?
M: Chắc chắn rồi
W: Ah, ông Pierre-Jean. Tôi xin lỗi, nhưng (69) chuyến bay của bạn đến Madrid đã bị đặt vé quá chỗ. Hãng hàng không sẽ dành tặng 100 euro nếu bạn sẵn lòng đi chuyến
bay lúc 9h15 thay thế. Bạn có thể làm điều này chứ?
M: Ok, được thôi. Tôi cũng không vội đến đó.
W: Tuyệt vời! Cảm ơn vì đã linh hoạt. Đây là thẻ lên máy bay mới của bạn. Chuyến bay khởi hành lúc 9h15 tại cổng D44.
M: Ồ, tôi đã đang băn khoăn … (70) liệu còn chỗ ngồi nào trong hạng thương gia không?
W: (70) Hiện tại thì không, nhưng có thể có sau. Hãy kiểm tra với các các nhân viên ở cổng trước khi bạn lên máy bay nhé.Sai
M: Hi, I need to check in for my flight.
W: (68) May I see your passport, please?
M: Sure.
W: Ah, Mr. Pierre-Jean. I’m sorry, but (69) your flight to Madrid’s overbooked. The airline’s offering 100 euros of travel credit if you’d be willing to take the flight at nine fifteen P.M . instead. Would you be able to do that?
M: Um. Yeah, that’s fine. I’m not in a rush to get there.
W: Great! Thanks for being flexible . Here’s your new boarding pass. The flight departs at nine fifteen from gate D44.
M: Oh, I was wondering … (70) are there any seats available in business class?
W: (70) Not at the moment, but there might be later. Check in with the gate agent before you board.M: Xin chào, tôi cần làm thủ tục cho chuyến bay của mình.
W: (68) Tôi có thể xem hộ chiếu của bạn chứ?
M: Chắc chắn rồi
W: Ah, ông Pierre-Jean. Tôi xin lỗi, nhưng (69) chuyến bay của bạn đến Madrid đã bị đặt vé quá chỗ. Hãng hàng không sẽ dành tặng 100 euro nếu bạn sẵn lòng đi chuyến
bay lúc 9h15 thay thế. Bạn có thể làm điều này chứ?
M: Ok, được thôi. Tôi cũng không vội đến đó.
W: Tuyệt vời! Cảm ơn vì đã linh hoạt. Đây là thẻ lên máy bay mới của bạn. Chuyến bay khởi hành lúc 9h15 tại cổng D44.
M: Ồ, tôi đã đang băn khoăn … (70) liệu còn chỗ ngồi nào trong hạng thương gia không?
W: (70) Hiện tại thì không, nhưng có thể có sau. Hãy kiểm tra với các các nhân viên ở cổng trước khi bạn lên máy bay nhé. -
Câu 38 / 39
38. Câu hỏi
69. What does the woman say about the man’s original flight?
Đúng
Sai
-
Câu 39 / 39
39. Câu hỏi
70. Look at the graphic. What information may change?
Đúng
Sai
Chúc các bạn làm bài tốt !