Nộp bài
0 / 10 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
Các em làm bài giúp cô nhé
Thời gian 300s
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 10 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 10
1. Câu hỏi
The more we spent with the sales team, the more ——- we were with their
innovative marketing skills.Đúng
Cấu trúc càng…càng: the+comparative+S+V, the+comparative+S+V.
“Chúng ta càng trải qua với đội ngũ bán hàng, chúng ta càng ấn tượng với kỹ
năng tiếp thị sáng tạo của họ.”Sai
Cấu trúc càng…càng: the+comparative+S+V, the+comparative+S+V.
“Chúng ta càng trải qua với đội ngũ bán hàng, chúng ta càng ấn tượng với kỹ
năng tiếp thị sáng tạo của họ.” -
Câu 2 / 10
2. Câu hỏi
.——- none of the participants has showed any interest, numerous outdoor
activities have to be cancelled.Đúng
Dịch nghĩa:
“Bởi vì không ai trong số những người tham gia đã tỏ vẻ quan tâm, rất nhiều hoạt
động ngoài trời phải được hủy bỏ.”Sai
Dịch nghĩa:
“Bởi vì không ai trong số những người tham gia đã tỏ vẻ quan tâm, rất nhiều hoạt
động ngoài trời phải được hủy bỏ.” -
Câu 3 / 10
3. Câu hỏi
Customers ——- wish to retum merchandise within 7 days of purchase must
present the valid receipt to the store.Đúng
Đây là dạng mệnh đề quan hệ, sử dụng đại từ quan hệ loại (C)
Who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ
ngủ (S) hoặc tân ngữ (O) cho động từ đứng sau nó.
Whom: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân
ngữ (O) cho động từ đứng sau nó.
When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian,when được dùng thay cho at/on/in which, then.
Sai
Đây là dạng mệnh đề quan hệ, sử dụng đại từ quan hệ loại (C)
Who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ
ngủ (S) hoặc tân ngữ (O) cho động từ đứng sau nó.
Whom: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân
ngữ (O) cho động từ đứng sau nó.
When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian,when được dùng thay cho at/on/in which, then.
-
Câu 4 / 10
4. Câu hỏi
All laboratory employees make it a point to take every ——- to avoid potential
hazards.Đúng
Take precaution : phòng ngừa
Dịch nghĩa
“Tất cả nhân viên phòng thí nghiệm làm cho nó một điểm để tận dụng mọi biện
pháp phòng ngừa để tránh các mối nguy hiểm tiềm tàng.”Sai
Take precaution : phòng ngừa
Dịch nghĩa
“Tất cả nhân viên phòng thí nghiệm làm cho nó một điểm để tận dụng mọi biện
pháp phòng ngừa để tránh các mối nguy hiểm tiềm tàng.” -
Câu 5 / 10
5. Câu hỏi
The manager said that it is ——- to test emergency equipment frequently to
avoid any malfunction.Đúng
Cấu trúc: “It+be+adj”. chỉ có(A) là adjChọn (A). Dịch nghĩa:
“Người quản lý nói rằng nó thì thích hợp để kiểm tra thiết bị khẩn cấp thường xuyên để đánh bất kỳ sự cố”Sai
Cấu trúc: “It+be+adj”. chỉ có(A) là adjChọn (A). Dịch nghĩa:
“Người quản lý nói rằng nó thì thích hợp để kiểm tra thiết bị khẩn cấp thường xuyên để đánh bất kỳ sự cố” -
Câu 6 / 10
6. Câu hỏi
.It is necessary to ——- a thorough survey in order for us to obtain highly
desirable sites for our new headquartersĐúng
Thấy Survey conduct. Dịch nghĩa:
“Thật sự cần thiết để tiến hành một cuộc điều tra kỹ lưỡng để chúng tôi để có được các trang web rất mong muốn cho trụ sở mới của chúng tôi.”Sai
Thấy Survey conduct. Dịch nghĩa:
“Thật sự cần thiết để tiến hành một cuộc điều tra kỹ lưỡng để chúng tôi để có được các trang web rất mong muốn cho trụ sở mới của chúng tôi.” -
Câu 7 / 10
7. Câu hỏi
Ms. Walters was ——- to make a presentation on how to increase revenue
when I entered the room.Đúng
Cấu trúc: “be +about+ to V1: sắp sửa. Dịch nghĩa:
“Bà Walters sắp sửa thực hiện một bài thuyết trình về cách để tăng doanh thu khi
tôi bước vào phòng”Sai
Cấu trúc: “be +about+ to V1: sắp sửa. Dịch nghĩa:
“Bà Walters sắp sửa thực hiện một bài thuyết trình về cách để tăng doanh thu khi
tôi bước vào phòng” -
Câu 8 / 10
8. Câu hỏi
Mr. Lee takes care of several ——- tasks, such as sorting papers and tiling
documents in the cabinet.Đúng
Dịch nghĩa:
“Ông Lee sẽ chăm sóc của một số nhiệm vụ thường xuyên, chẳng hạn như sắp xếp giấy tờ và để tài liệu vào trong tủ “Sai
Dịch nghĩa:
“Ông Lee sẽ chăm sóc của một số nhiệm vụ thường xuyên, chẳng hạn như sắp xếp giấy tờ và để tài liệu vào trong tủ “ -
Câu 9 / 10
9. Câu hỏi
.—— her hard work and commitment to the company, Ms. Ramirez was
promoted to the head of the public relations department.Đúng
Due to+N/ cụm từ, các câu còn lại cộng mệnh đề chọn (A)
“Bởi vì công việc khó khăn của bà ấyvà cam kết với công ty, bà Ramirez được thăng chức người đứng đầu bộ phận quan hệ công chúng.”Bổ sung :
In case, just in case, in that case & in which case
1. Ta dùng in case và just in case để nói rằng một ai đó đang làm một việc gì vì
một vụ việc đặc biệt nào đó có thể xảy ra. In case và just in case có nghĩa : nếu
như, trong trường hợp.
I am here just in case anything unusual happens.
(Tôi ở đây trong trường hợp có gì bất trắc xảy ra).
Sau cụm từ in case hoặc just in case, ta dùng thì đơn hoặc should mà không dùng
” will ” hay ” shall ” . Ta cũng không dùng chúng để diễn tả một việc gì sẽ xảy ra
như là kết quả của sự việc khác.
2. Ta nói ” in which case ” và ” in that case ” khi ám chỉ đến tình huống nếu việc
đó xảy ra hay đã xảy ra, trong trường hợp đó.
I enjoy this meeting unless I have to make a speech, in which case, I’m very
anxious.
(Tôi khoái buổi họp nay trừ khi bị buộc phải phát biểu, nếu vậy, tôi rất lo lắng).Sai
Due to+N/ cụm từ, các câu còn lại cộng mệnh đề chọn (A)
“Bởi vì công việc khó khăn của bà ấyvà cam kết với công ty, bà Ramirez được thăng chức người đứng đầu bộ phận quan hệ công chúng.”Bổ sung :
In case, just in case, in that case & in which case
1. Ta dùng in case và just in case để nói rằng một ai đó đang làm một việc gì vì
một vụ việc đặc biệt nào đó có thể xảy ra. In case và just in case có nghĩa : nếu
như, trong trường hợp.
I am here just in case anything unusual happens.
(Tôi ở đây trong trường hợp có gì bất trắc xảy ra).
Sau cụm từ in case hoặc just in case, ta dùng thì đơn hoặc should mà không dùng
” will ” hay ” shall ” . Ta cũng không dùng chúng để diễn tả một việc gì sẽ xảy ra
như là kết quả của sự việc khác.
2. Ta nói ” in which case ” và ” in that case ” khi ám chỉ đến tình huống nếu việc
đó xảy ra hay đã xảy ra, trong trường hợp đó.
I enjoy this meeting unless I have to make a speech, in which case, I’m very
anxious.
(Tôi khoái buổi họp nay trừ khi bị buộc phải phát biểu, nếu vậy, tôi rất lo lắng). -
Câu 10 / 10
10. Câu hỏi
The unexpected operating complexity was more serious than ——- anticipated.
Đúng
adv+V vị trí còn thiếu là advchọn (C). Dịch nghĩa:
“Sự phức tạp hoạt động bất ngờ là nghiêm trọng hơn dự đoán ban đầu.”Sai
adv+V vị trí còn thiếu là advchọn (C). Dịch nghĩa:
“Sự phức tạp hoạt động bất ngờ là nghiêm trọng hơn dự đoán ban đầu.”