Nộp bài
0 / 10 câu hỏi đã hoàn thành
Câu hỏi:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
Thời gian làm bài: 300s
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! Đăng nhập ngay!
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả kiểm tra
Đã làm đúng 0 / 10 câu
Thời gian hoàn thành bài kiểm tra:
Hết thời gian làm bài
Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0)
Categories
- Not categorized 0%
-
Phần sau khi có kết quả
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Đã hoàn thành
- Cần xem lại
-
Câu 1 / 10
1. Câu hỏi
101. Busan Cosmetics is pleased to–
—Jin-Sook Kim, a new team member
in product development.Đúng
Phân tích: cụm “be pleased to DO something/somebody – vui vẻ làm điều gì”. Từ đó bạn chọn được B. (welcome tương đương với DO trong cấu trúc trên)
Tạm dịch: Busan Cosmetics vui mừng chào đón Jin Sook Kim, một thành viên mới của đội ngũ phát triển sản phẩm.Sai
Phân tích: cụm “be pleased to DO something/somebody – vui vẻ làm điều gì”. Từ đó bạn chọn được B. (welcome tương đương với DO trong cấu trúc trên)
Tạm dịch: Busan Cosmetics vui mừng chào đón Jin Sook Kim, một thành viên mới của đội ngũ phát triển sản phẩm. -
Câu 2 / 10
2. Câu hỏi
102. The seminar will be attended—
–professionals in the food service
industry.Đúng
Phân tích: Phía trước là động từ dạng bị động và phía sau bạn thấy có một danh từ nên bạn chọn BY (by somebody – bởi ai đó)
Tạm dịch: Buổi hội thảo sẽ có sự tham dự bởi các chuyên gia trong ngành dịch vụ thực phẩm.Sai
Phân tích: Phía trước là động từ dạng bị động và phía sau bạn thấy có một danh từ nên bạn chọn BY (by somebody – bởi ai đó)
Tạm dịch: Buổi hội thảo sẽ có sự tham dự bởi các chuyên gia trong ngành dịch vụ thực phẩm. -
Câu 3 / 10
3. Câu hỏi
103. The Human Resources
Department will—–request that
employees update their personal
contact information for the
company’s records.Đúng
Phân tích: Đây là câu hỏi về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để chọn được phương án phù hợp.
Tạm dịch: Bộ phận Nhân sự đôi khi sẽ yêu cầu nhân viên cập nhật thông tin liên hệ cá nhân của họ cho hồ sơ của công ty.Sai
Phân tích: Đây là câu hỏi về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để chọn được phương án phù hợp.
Tạm dịch: Bộ phận Nhân sự đôi khi sẽ yêu cầu nhân viên cập nhật thông tin liên hệ cá nhân của họ cho hồ sơ của công ty. -
Câu 4 / 10
4. Câu hỏi
104. All staff members should log in
to their time and labor—– daily to
record their hours worked.Đúng
Phân tích: Chỗ trống cần một danh từ tạo thành danh từ ghép với labor nên bạn chọn A. Accountant (kế toán viên) cũng là danh từ nhưng không phù hợp.Tạm dịch: Tất cả nhân viên nên nhập vào thời gian và tài khoản lao động của họ hàng ngày để ghi lại số giờ đã làm việc.Sai
Phân tích: Chỗ trống cần một danh từ tạo thành danh từ ghép với labor nên bạn chọn A. Accountant (kế toán viên) cũng là danh từ nhưng không phù hợp.Tạm dịch: Tất cả nhân viên nên nhập vào thời gian và tài khoản lao động của họ hàng ngày để ghi lại số giờ đã làm việc. -
Câu 5 / 10
5. Câu hỏi
105. The Humson Company has just
started a lunchtime fitness program,
and employees are encouraged to —
—.Đúng
Phân tích: Đây là câu hỏi về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để chọn được phương án phù hợp.
Tạm dịch: Công ty Humson vừa bắt đầu một chương trình tập luyện vào giờ nghỉ trưa và nhân viên được khuyến khích tham gia.Sai
Phân tích: Đây là câu hỏi về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để chọn được phương án phù hợp.
Tạm dịch: Công ty Humson vừa bắt đầu một chương trình tập luyện vào giờ nghỉ trưa và nhân viên được khuyến khích tham gia. -
Câu 6 / 10
6. Câu hỏi
106. To enroll in any course, either
complete the online form—–
register in person at the Greerson
Learning Center.Đúng
Phân tích: cụm quen thuộc either A or B – hoặc A hoặc B
Tạm dịch: Để đăng ký vào bất kỳ khóa học nào, hãy điền vào mẫu trực tuyến hoặc đăng ký trực tiếp tại Trung tâm Học tập Greerson.Sai
Phân tích: cụm quen thuộc either A or B – hoặc A hoặc B
Tạm dịch: Để đăng ký vào bất kỳ khóa học nào, hãy điền vào mẫu trực tuyến hoặc đăng ký trực tiếp tại Trung tâm Học tập Greerson. -
Câu 7 / 10
7. Câu hỏi
107. Mr. Yamagata is prepared to
assist Ms. Hahn’s clients while—–
conducts a training seminar in NewĐúng
Phân tích: chỗ trống cần điền một từ có thể đóng vai trò chủ ngữ nên bạn chọn B.
Tạm dịch: Ông Yamagata chuẩn bị sẵn sàng hỗ trợ khách hàng của bà Hahn trong khi bà tổ chức một hội thảo đào tạo ở New York.Sai
Phân tích: chỗ trống cần điền một từ có thể đóng vai trò chủ ngữ nên bạn chọn B.
Tạm dịch: Ông Yamagata chuẩn bị sẵn sàng hỗ trợ khách hàng của bà Hahn trong khi bà tổ chức một hội thảo đào tạo ở New York. -
Câu 8 / 10
8. Câu hỏi
108. Please return the signed copy
of the—–agreement to the
apartment manager’s office in the
enclosed envelope.Đúng
Phân tích: Dạng câu này các bạn hay thắc mắc nên điền một danh từ hay một tính từ. Bạn muốn điền từ loại nào thì bạn nên ghép vào thử xem nó có hợp lý không.
Rental (danh từ): sự cho thuê, thuê
Rentable (tính từ): có thể cho thuê
Nếu bạn chọn tính từ thì “rentable agreement” sẽ thành “hợp đồng có thể thuê” (tức là mọi người có thể thuê cái hợp đồng này) nên nó sai nghĩa. Nên bạn phải chọn danh từ để hình thành danh từ ghép “rental agreement” (hợp đồng thì có nhiều loại, ở đây danh từ rental giới hạn nó lại thành “hợp đồng cho thuê”
Ngoài ra còn có các danh từ ghép như: rental fee (phí cho thuê), rental term (thời hạn cho thuê)
Tạm dịch: Vui lòng gửi lại bản sao hợp đồng thuê nhà đã ký tới văn phòng quản lý căn hộ trong phong bì đính kèm.Sai
Phân tích: Dạng câu này các bạn hay thắc mắc nên điền một danh từ hay một tính từ. Bạn muốn điền từ loại nào thì bạn nên ghép vào thử xem nó có hợp lý không.
Rental (danh từ): sự cho thuê, thuê
Rentable (tính từ): có thể cho thuê
Nếu bạn chọn tính từ thì “rentable agreement” sẽ thành “hợp đồng có thể thuê” (tức là mọi người có thể thuê cái hợp đồng này) nên nó sai nghĩa. Nên bạn phải chọn danh từ để hình thành danh từ ghép “rental agreement” (hợp đồng thì có nhiều loại, ở đây danh từ rental giới hạn nó lại thành “hợp đồng cho thuê”
Ngoài ra còn có các danh từ ghép như: rental fee (phí cho thuê), rental term (thời hạn cho thuê)
Tạm dịch: Vui lòng gửi lại bản sao hợp đồng thuê nhà đã ký tới văn phòng quản lý căn hộ trong phong bì đính kèm. -
Câu 9 / 10
9. Câu hỏi
109. Employees who are affiliated
with Corman Corporation will be
seated—–the third row of the
auditorium.Đúng
Phân tích: in + vị trí/địa điểm
Tạm dịch: Các nhân viên có liên hệ tới Tổng công ty Corman sẽ được xếp ngồi ở hàng thứ ba của khán phòng.Sai
Phân tích: in + vị trí/địa điểm
Tạm dịch: Các nhân viên có liên hệ tới Tổng công ty Corman sẽ được xếp ngồi ở hàng thứ ba của khán phòng. -
Câu 10 / 10
10. Câu hỏi
110. Yesterday’s festival featured
some of the most—–dancers that
the Palace Theater has ever hosted.Đúng
Phân tích: chỗ trống đang đứng trước danh từ nên bạn điền một tính từ. Lively tuy có hậu tố -ly (giống trạng từ) nhưng nó là một tính từ và mang nghĩa là “sống động”
Tạm dịch: Lễ hội hôm qua lấy tiêu điểm là một số vũ côn sống động nhất mà Nhà hát Palace đã từng tổ chức.Sai
Phân tích: chỗ trống đang đứng trước danh từ nên bạn điền một tính từ. Lively tuy có hậu tố -ly (giống trạng từ) nhưng nó là một tính từ và mang nghĩa là “sống động”
Tạm dịch: Lễ hội hôm qua lấy tiêu điểm là một số vũ côn sống động nhất mà Nhà hát Palace đã từng tổ chức.