Các giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng chuẩn nhất

GIỚI TỪ LÀ GÌ:

Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ hoặc câu. Thường đứng trước tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh từ…

Ví dụ: 

            I went into the room

           I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì đôi khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Vậy sự khác nhau là “Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau” 

CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH:

Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó – cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

  • Sau TO BE, trước danh từ:  The book is on the table                             (Quyển sách ở trên bàn)
  •                                               I will study in australia for 2 years              (Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm)
  • Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.                                                                                                                                            Don’t worry about grammar                                    (Đừng lo lắng về ngữ pháp)                                                                                                               I have a air-conditioner, but I only turn it on in summer   ( Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè)
  • Sau tính từ:                          I’m not angry with you                                              (Tôi không giận bạn)                                                          

NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH:

1 Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó : 

Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai

    2 Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

  3 Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH: 

1 Giới từ đơn: Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2 Giới từ đôi : Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

                     – Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )
                     – Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
                     – Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )

3 Giới từ kép: Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4 Giới từ do phân từ: According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) 
– Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cô ấy rất thông minh )

5 Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

– Because of ( bởi vì )
– By means of ( do, bằng cách)
– In spite of (mặc dù)
– In opposition to ( đối nghịch với )
– On account of ( bởi vì )
– In the place of ( thay vì )
– In the event of ( nếu mà )
Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

-With a view to ( với ý định để )

Ex: I learn English with the view of going abroad.( Tôi học tiếng Anh với ý định đi nước ngoài)

– For the shake of ( vì )
Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( Tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

– On behalf of ( thay mặt cho)
Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health (Thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

– In view of ( xét về )
Ex: In view of age, I am not very old. ( Xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )

– With reference to                              ( Về vấn đề, liên hệ tới)
Ex: I send this book to you with reference to my study. ( Tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6  Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

Ex: At 7 o’clock ( o’ = of ): Lúc 7 giờ 

CÁC LOẠI GIỚI TỪ CHÍNH THƯỜNG GẶP:

1  Giới từ chỉ thời gian:

–  At : vào lúc ( thường đi với giờ )
– On : vào ( thường đi với ngày )
– In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
– Before: trước 
– After : sau 
– During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

2  Giới từ chỉ nơi chốn: 

– At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)

– In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)

– On, above, over : trên

– On: ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

3  Giới từ chỉ sự chuyển dịch:

–  To, into, onto : đến
+ to: chỉ hướng tiếp cận tới người, vật, địa điểm.
+ into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+ onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
–  From: chỉ nguồn gốc xuất xứ

  Ex: I come from Vietnamese

–  Across : ngang qua

   Ex: He swims across the river. ( anh ấy bơi ngang qua sông)

–  Along : dọc theo
–  Round, around, about: quanh

4  Giới từ chỉ thể cách:

– With : với 
– Without : không, không có
– According to: theo
– In spite of : mặc dù
– Instead of : thay vì

5 Giới từ chỉ mục đích:

– To : để
– In order to : để
– For : dùm, dùm cho
  Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó giùm cho bạn. 
– So as to: để

6  Giới từ chỉ nguyên do:

– Thanks to : nhờ ở
  Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đỡ của bạn mà tôi thi đậu).
– Through : do, vì
  Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).
– Because of : bởi vì 
– Owing to : nhờ ở, do ở
  Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)
– By means of : nhờ, bằng phương tiện

Ý NGHĨA CỦA MỘT SỐ GIỚI TỪ:

1 About:

  • Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
  • Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.
  • Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km
  • Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?

2 Against:

  • Chống lại, trái với Ex: struggle against … đấu tranh chống lại
  • Đụng phải Ex: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.
  • Dựa vào Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.
  • So với :Ex: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.
  • Chuẩn bị, dự trù Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.

3 At

  • Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
  • Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ
  • Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc
  • At play : đang chơi
  • At oen’s prayers : đang cầu nguyện
  • At ease : thoải mái
  • At war : đang có chiến tranh
  • At peace : đang hòa bình
  • Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai
  • Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.
  • Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.

4 By:

  • Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy
  • Trước Ex: You must come here by ten o’clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.
  • Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.
  • Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.
  • Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy
  • Theo Ex: Don’t judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.
  • Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.

Một số thành ngữ:

  • Little by little : dần dần
  • day by day : ngày qua ngày
  • Two by two : từng 2 cái một
  • by mistake : do nhầm lẫn.
  • Learn by heart : học thuộc lòng.

4 For:

  • Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh
  • chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm
  • Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười
  • Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN
  • Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó

5 From

  • Từ (một nơi nào đó ): I went from home ( tôi từ nhà đến đây)
  • Chỉ nguồn gốc : I am from Hanoi ( tôi từ HN đến)
  • Từ + thời gian : From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy)
  • Chỉ sự khác biệt : I am different from you ( tôi khác với bạn)
  • Chỉ nguyên nhân: Ex: -I suffer from headaches : ( tôi bị nhức đầu)

6 In

Chỉ nơi chốn:

  • Chỉ thời gian:
  • Buổi : In the moning
  • Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.

Chỉ trạng thái

  • Be in debt : mắc nợ
  • Be in good health : có sức khỏe
  • Be in danger : bị nguy hiểm
  • Be in bad health : hay đau yếu
  • Be in good mood : đang vui vẻ
  • Be in tears : đang khóc

Một số thành ngữ khác

  • -In such case :trong trường hợp như thế
  • -In short, in brief : tóm lại
  • -In fact : thật vậy
  • -In other words : nói cách khác
  • -In one word : nói tóm lại
  • -In all: tổng cộng
  • -In general : nói chung
  • -In particular : nói riêng

Nếu bạn thấy tài liệu này hữu ích tặng tớ 1 share nha.

STB: Xu

Tags:

Trả lời